Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Khử quặng phosphorit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.78 KB, 3 trang )

So sánh khả năng phản ứng khi sử dụng cát (SiO2) và khi không sử
dụng cát SiO2 trong phản ứng hoàn nguyên quặng phosphorite
Các số liệu nhiệt tạo thành chuẩn
và entropy chuẩn của các chất ở 250C

0t,298
(kJ/mol)
S0298
(J/mol.K)

Ca3(PO4)2
(đơn tà)

C
(graphite)

SiO2
(thạch
anh)

CaSiO3
(tam tà)

CO
(khí)

P4
(trắng)

CaO
(lập


Phương)

-4105

0

-912

-1635

-110

0

-635

+241

+6

+41

+82

+198

+164

+43



1) Phản ứng không sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C = 6CaO + 10CO + P4
0pư,298 (kJ/) = (-3810 – 1100 + 0) – (0 – 8210) = 3300 kJ
S0298 (J/K) = (258 + 1980 + 164 ) – ( 60 + 482) = 1860J/K
G0pư, 1773 = 0pư,298 - 1773 x S0298 = 2,22 kJ
2) Phản ứng có sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
0pư,298 (kJ/) = (-9810 – 1100 + 0) – ( -5472 + 0 – 8210) = 2772 kJ
S0298 (J/K) = (492 + 1980 + 164 ) – ( 246 + 60 + 482) = 1848 J/K
G0pư, 1773 = 0pư,298 - 1773 x S0298 = -504,5 kJ
Nhận xét: Khi sử dụng cát thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn rất nhiều vì
cát đóng vai trò acid làm tăng khả năng oxy hóa của phosphorite




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×