Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.15 KB, 12 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY
CỐ ĐÃ ĐẾN DỰ NGÀY
HÔM NAY

NGƯỜI THỰC HIỆN:
« LÊ NHẬT QUANG»


Tiết 42: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
 VD:  
2x – 1= 0
5 – 3y= 0
X–= 0
0,4x – = 0

 

có hệHãy
số lànhận
2 và -1xét dạng của các
Các phương trình bên đều là phương trình bậc nhất một ẩn
Xác
định
số-3 cho phương trình bên?
có hệ
sốhệ
à 5 và
phương
trình bên?
có hệ số là số là


là phương
0,4 và -trình bậc nhất một ẩn?
Vậy có
thếhệ
nào

* Định nghĩa:
Phương trình dạng

, với
Ax
+B=0

gọi là phương trình
nhất một ẩn.
A ≠ bậc
0

Cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và xác định hệ số?
Các phương trình sau phải là phường trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao?
 

0x – 3 = 0

–2=0

Không

Vì có a = 0 ( a ‡ 0)


Không

Vì có a có bậc là 2 ( Ax + B = 0)

đã cho
A và và
B là 2 số

được


 Bài tập7 (sgk-10): Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình
sau :
Phương trình bậc nhất một ẩn là:

a) 1 + x = 0

,

,

b) X + x² = 0
Có bậc cao nhất là 2 giống vd trên nên x + x² =

c) 1 – 2t = 0
d) 3y = 0

0 không được coi là phương trình bậc nhất một
ẩn


e) 0x – 3 = 0
Có a = 0 mà trong định nghĩa ( a ‡ 0 ) nên
0x – 3 = 0 không được coi là phương trình
bậc nhất một ẩn.

GIẢI


 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
*Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho, và a ‡ 0 được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn

 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Tìm x biết: 3x – 9 = 0
Giải:

Trong
thức
có xthể
tử từ
này quá
?
Chúngđẳng
ta vừa
tìm ta
được
từ chuyển
một đẳnghạngthức
sốvế
. Trong

Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức.

 

3x – 9 = 0 3x = 9
x=3

trình
tìmvế
x tkia
đã và
thực
hiện
tắc nào?
sang
đổi
dấunhững
hạngquy
tử đó

*Ở
a- Quy
phương
tắc trình
chuyển
ta cũng
vế
làm tương tự

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó


 

VD: x + 2 = 0

x = -2



?1

Giải phương trình:
 

b) + x = 0

a) X – 4 = 0

GIẢI:

⇔X=4
Vậy phương trình có nghiệm x = 4

 

⇔X= 

Vậy phương trình có nghiệm x = -

⇔ x = -0,5

Vậy phương trình có nghiệm x = - 0,5

c) 0,5 – x =0


 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
*Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho, và a ‡ 0 được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn

 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a- Quy tắc chuyển về
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
b- Quy tắc nhân với một số
VD:
3x = 9

X=3

Từ những biến đổi trên hãy phát biểu quy tắc phép nhân trong
đẳng thức?

Trong đẳng thức ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0

Ở PHƯƠNG TRÌNH CŨNG LÀM TƯƠNG TỰ.


Ở PHƯƠNG TRÌNH CŨNG LÀM TƯƠNG TỰ.

VD:


Phương trình

3x = 9

 

Û

X=3

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với

VD:

Phương trình

3x = 9

cùng một số khác 0

Û
Û

2x : 3 = 9x : 3
x=3

* Quy tắc nhân còn có thể phát biểu

Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho


cùng một số khác 0


2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a- Quy tắc chuyển vế
b- Quy tắc nhân với một số
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
-Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0

?2
  a)

b) 0,1x = 1,5

c) –2,5x = 10

 

 



⇔x=2

⇔ 0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1

⇔ (–2,5)x : (–2,5) = 10 : (–2,5)

⇔ X = 15


⇔ X = –4


 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0
Ta thừa nhận rằng:


GIẢI:

3x = 9

3x – 9 = 0
Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0), được giải như sau:
Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3
  ax + b = 0  ax = –bX=
x =3 –


Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta

*Tổng quát:
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a ≠ 0) luôn có một nghiệm duy nhất x = –
 

 

luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương

Ví dụ 2 : Giải phương trình 1 –


trình đã cho.
GIẢI:
 

1–





 


 

X =(–1):(–

 

Vậy phương trình có nghiệm
S=

 




ĐỐ EM


Giải phương trình:

Giải phương trình
⇔ –0,5x = –2,4

-0,5x + 2,4 = 0

⇔ X = –2,4 : (–2,5)
điểm
+1

-0,5x + 2,4 =⇔0X = 4,8
Vậy phương trình có nghiệm S=4,8

C

H

Ú

C

M



N

G



«DẶN DÒ VỀ NHÀ»

- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc
biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6, 8, 9 trang 9, 10 Sgk và VBT.
- Đọc trước bài : ‘‘Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”


Cảm ơn thầy cô đã đến dự ♪  
ngày hôm nay

Chúc tất cả các em chăm ngoan học giỏi!



♪ 




×