SIEU AM MAẽCH MAU
CHI DệễI
ThS.BS.TRN TH TUYT LAN
I. SIÊU ÂM ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
• Phương tiện kỹ thuật: đầu dò linear tần số 5 MHz,
doppler màu, độ phân giải cao.
• Bệnh nhân tư thế nằm ngữa khi siêu âm động mạch,
gập gối 30 độ khi siêu âm ĐM khoeo
Trình tự siêu âm động mạch
• Khai thác bệnh sư,û chú ý triệu chứng đau cách hồi,
loạn dưỡng ở hạ chi
• Yếu tố nguy cơ: cao huyết áp, tiểu đường, thuốc lá…
• Bắt mạch, đo huyết áp chi dưới, đo chỉ số ABI
• Siêu âm doppler mạch máu ghi nhận bất thường trên
B mode, vận tốc dòng máu…
Sụ ủo ủoọng maùch chi dửụựi
MCB: chia nhỏnh M chu chung P v
T ngang rn (CSTL 4) .
M chu chung: di 3.5-12 cm, chia
nhỏnh M chu trong v ngoi ngang
gai chu trc trờn
M chu trong:cp mỏu vựng chu.
M chu ngoi: di 6-12 cm, cho nhỏnh
M chu m sõu, M thng v di, tr
thnh M ựi chung ngang mc dõy
chng bn.
M ựi chung: chia thnh M ựi sõu v
M ựi nụng khong 2-5 cm di dõy
chng bn.
M ựi sõu: luụn phớa sau ngoi M
ựi nụng, cp mỏu cho vựng ựi, thnh
THBH khi M ựi nụng tc. Cho nhỏnh
M m trong v m ngoi ngay di ch
xut phỏt.
• ĐM đùi nông: mặt trong đùi, thành ĐM khoeo
ở ngang mức ống cơ khép trên gối. Cho nhánh
ĐM gối xuống: THBH khi ĐM đùi nông và
khoeo tắc.
• ĐM khoeo: trong hố khoeo, chia nhánh dưới
gối thành ĐM chày trước và Thân chày mác
• ĐM chày trước: mặt trước ngoài cẳng chân,
dọc theo xương chày, xuyên qua màng gian
cốt, rồi chạy xuống cẳng chân dưới thành ĐM
mu chân ở mặt trước bàn chân.
• Thân chày mác chia thành: ĐM chày sau và
ĐM mác
• ĐM chày sau: chạy ở mặt trong cẳng chân,
phía sau mắt cá trong.
• ĐM mác: nằm sâu hơn ĐM chày sau ở cạnh
bờ xương mác, chạy phía trước mắt cá ngoài
• Bàn chân được cấp máu chủ yếu bởi ĐM mu
chân và Cung gan chân trong và ngoài (là
các nhánh tận của ĐM chày sau)
Mốc giải phẫu giúp xác đònh đường đi động mạch
• ĐM chậu chung xuất phát ở ngang rốn
• ĐM chậu ngoài đi ở mặt trước trong cơ thắt lưng chậu.
• ĐM đùi cho nhánh ĐM đùi sâu khoảng 2-5 cm dưới dây
chằng bẹn.
• ĐM đùi nông chạy dọc mặt trong đùi theo đường đi của cơ
may
• ĐM chày sau chạy dọc theo cơ chày sau, đoạn xa ở sau mắt
cá trong.
• ĐM chày trước chạy dọc theo xương chày, đoạn xa ở mặt
trước bàn chân.
• ĐM mác chạy sâu, trở nên nông ở trước mắt cá ngoài.
TUẦN HOÀN BÀNG HỆ
ĐM bệnh
ĐM bình thường
Tuần hoàn bàng hệ
ĐM chậu chung
ĐM chậu ngoài
ĐM thắt lưng-ĐM chậu trong đối bên-ĐM
chậu ngoài nhận máu retrograde từ ĐM
chậu trong
ĐM chậu ngoài
ĐM đùi chung
ĐM chậu trong-ĐM chậu mũ sâu-ĐM thượng
vị dưới
ĐM đùi chung
Chổ chia ĐM đùi
ĐM mũ đùi-ĐM đùi nông nhận máu
retrograde từ ĐM đùi sâu
ĐM đùi nông
ĐM khoeo trên gối
ĐM đùi sâu-ĐM gối xuống hoặc gối trên
ĐM đùi nông
ĐM khoeo dưới gối
ĐM đùi sâu-ĐM gối dưới
ĐM khoeo
Đoạn xa ĐM khoeo
ĐM gối trên-ĐM gối dưới
Các ĐM chày đoạn
gần
Các ĐM chày đoạn xa
Nhiều THBH ở cẳng chân nhưng không đủ
lớn để cấp máu cho bàn chân
THỰC HÀNH SIÊU ÂM
Hình ảnh Doppler màu ĐM chậu chung
Vị trí siêu âm ĐM đùi (cắt ngang và cắt dọc)
1. ĐM đùi chung (CFA)
2. TM đùi chung (CFV)
3. Chổ nối hiển đùi
4. ĐM đùi nông (SFA)
5. ĐM đùi sâu (PA)
6. TM đùi nông (SFV)
7. TM đùi sâu (PV)
Hình 2D vaø Doppler maøu cuûa ÑM ñuøi chung
Vị trí siêu âm ĐM khoeo đoạn xa và Thân chày mác
Hình Doppler của ĐM khoeo bình thường
Hình Doppler màu của ĐM-TM chày sau và ĐM mác
Hình Doppler màu của ĐM-TM chày trước
Hình Doppler màu của ĐM-TM chày sau
Phoồ doppler ủoọng maùch chi dửụựi
Ph 3 pha vi ca s ph rừ: pha dng tng ng
k tõm thu, pha õm nh do khỏng lc ngoi biờn cao,
pha dng nh tng ng k tõm trng.
Phoå doppler trong heïp ÑM chi döôùi
PHÂN ĐỘ HẸP ĐM CHI DƯỚI