Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BS thien ro dong mach vanh compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.13 KB, 30 trang )

RÒ ĐỘNG MẠCH VÀNH

ThS.BS. HUỲNH NGỌC THIỆN


ĐỊNH NGHĨA
• Rò động mạch vành là sự thông thương
trực tiếp của 1 ( hay nhiều ) nhánh của 1
hoặc 2 động mạch vành với 1 buồng tim
hoặc với thân động mạch phổi , xoang
vành , tónh mạch chủ hay tónh mạch phổi


NGUYÊN NHÂN & TẦN SUẤT
• NGUYÊN NHÂN : bẩm sinh , chấn
thương ngực ( xuyên thấu hay không
xuyên thấu ) .
• TẦN SUẤT : 0,2 % các trường hợp chụp
mạch máu và chiếm khoảng 0,07% các
bệnh tim bẩm sinh .


HÌNH THÁI HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH(1)
Đặc điểm của động mạch vành bò rò
 Nguyên ủy của lỗ rò :

- động mạch vành phải : 50 – 55 % trường hợp .

- động mạch vành trái: 35% trường hợp .
- cả 2 động mạch vành : 5% trường hợp .
 Vò trí của lỗ rò động mạch vành trên đường đi của 1 động


mạch vành chính ( dạng bên – bên ) hoặc ở chỗ tận cùng
của 1 động mạch vành chính (hay 1 nhánh của 1 động
mạch vành chính ).
 Hình dạng động mạch vành bò rò thường giãn và dài ra,
có thể ngoằn ngoèo .


HÌNH THÁI HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH(2)
Vò trí của lỗ rò
 Hơn 90 % các trường hợp rò động mạch vành là vào
các buồngtim bên phải hoặc vào các mạch máu nối
với các buồng tim bên phải theo thứ tự về tần suất như
sau : thất phải( 40 %), nhó phải (25%), thân động
mạch phổi ( 15%), xoang vành (7 %), tónh mạch chủ
trên (1 %) .
 Khoảng 8 % trường hợp rò động mạch vành là vào các
buồng tim bên trái , thường là vào nhó trái , rò động
mạch vành vào thất trái ít gặp hơn (# 3 % ) và hiếm
khi vào các tónh mạch phổi .


HÌNH THÁI HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH(3)
Các buồng tim nơi động mạch vành rò vào
Vò trí của lỗ rò
gánh
Rò vào thất phải
Rò vào nhó phải
Rò vào thân động mạch phổi
Rò vào nhó trái
Rò vào thất trái


Buồng tim bò tăng

2 thất
2 thất , 2 nhó
Nhó trái , thất trái
Nhó trái , thất trái.
Thất trái


HÌNH THÁI HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH(4)
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
• Rò động mạch vành là vò trí của viêm nội
tâm mạc trong khoảng 5% các trường hợp


HÌNH THÁI HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH(5)
Thiếu máu cục bộ cơ tim do trộm máu của
động mạch vành
• Hiện tượng trộm máu động mạch vành từ 1
nhánh lớn của động mạch vành trái dường như
quan trọng hơn từ động mạch vành phải .
• Rò động mạch vành gần 1 đoạn động mạch
vành bò hẹp do xơ vữa mắc phải sẽ làm cho tình
trạng thiếu máu cục bộ nặng thêm


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(1)
Tuổi phát hiện bệnh
• Đa số các trường hợp được phát hiện

muộn, bệnh hiếm khi có biểu hiện ở tuổi
thiếu niên và nhũ nhi .


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(2)
Triệu chứng cơ năng
• 80 % bệnh nhân dưới 20 tuổi không có triệu
chứng cơ năng khi phát hiện bệnh .
• Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là khó thở
khi gắng sức và mệt mỏi do shunt trái-phải.
Đau ngực ít gặp hơn (7 %), nhồi máu cơ tim
hiếm gặp (3 %). Các triệu chứng thiếu máu cục
bộ cơ tim này được gán cho là do hiện tượng
trộm máu động mạch vành



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(2)
Suy tim sung huyết
- Xảy ra ở 12 – 15 % bệnh nhân được phẫu thuật, thường lả
các bệnh nhân lớn tuổi.
- Có thể xảy ra ở nhũ nhi nếu shunt có kích thước lớn .
- Ở các bệnh nhân lớn tuổi , suy tim có thể liên quan đến 1
shunt trái – phải có kích thước vừa phải nhưng tồn tại
trong thời gian dài .
- Thường gặp hơn ở các bệnh nhân có rò động mạch vành
vào xoang vành .
- Rung nhó (thường gặp hơn trong các trường hợp rò động
mạch vành vào tâm nhó phải) cũng là 1 yếu tố thúc đẩy




TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(3)
Triệu chứng thực thể
• Tổng trạng : bình thường.
• Mạch và hiệu áp : tùy thuộc vào kích
thước của shunt.
• Nhìn và sờ vùng trước tim : thất trái sẽ
đập mạnh khi shunt lớn (dù rò động mạch
vành vào buồng tim nào)


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(3)
Triệu chứng thực thể
• Âm thổi liên tục là triệu chứng thính chẩn chính
của rò động mạch vành .
• Cần phân biệt với các âm thổi liên tục của còn
ống động mạch hay của phình xoang Valsava
vỡ, sự phân biệt này dựa vào vò trí mà âm thổi
lớn nhất, dạng và tính chất của âm thổi .


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(3)
Triệu chứng thực thể
Vò trí của âm thổi


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(3)
Triệu chứng thực thể
Dạng của âm thổi liên tục

- Rò động mạch vành vào nhó phải, xoang vành
hay nhó trái : âm thổi liên tục lớn hơn ở thì tâm
thu.
- Rò động mạch vành vào thân động mạch phổi :
âm thổi liên tục cũng có thể lớn hơn ở thì tâm
thu nhưng có thể tăng xung quanh T 2 (giống
như trong còn ống động mạch).


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(3)
Triệu chứng thực thể
Dạng của âm thổi liên tục
- Rò động mạch vành vào thất phải : âm thổi liên tục có
thể lớn hơn ở thì tâm thu hay tâm trương tùy thuộc mức
độ chít hẹp của lỗ rò động mạch vành. Trong trường
hợp bò suy tim sung huyết , có thể chỉ có âm thổi tâm
thu.

- Rò động mạch vành vào thất trái : âm thổi tâm trương
đơn độc hay kèm âm thổi giữa tâm thu do tăng lưu
lượng máu qua van động mạch chủ .


ĐIỆN TÂM ĐỒ
- ECG bình thường trong đa số các trường hợp,
nhất là ở các bệnh nhân trẻ.
- Đôi khi có rung nhó ở các bệnh nhân lớn tuổi
mà rò động mạch vành đổ vào xoang vành hay
1 tâm nhó .
- Có thể có các dấu hiệu lớn các buồng tim tùy

theo vò trí và độ lớn của các shunt .


X QUANG
Các triệu chứng trên X quang tùy thuộc vào vò trí
của lỗ rò vàảnh hưởng trên huyết động mà lỗ rò
gây ra


SIÊU ÂM TIM
Mục tiêu siêu âm
* Khảo sát kích thước động mạch chủ và 2 động
mạch vành ở tại gốc .
* Khảo sát vò trí rò của động mạch vành vào các
buồng tim hoặc mạch máu khác (bằng Doppler
màu, Doppler xung, Doppler liên tục)
* Khảo sát các buồng tim, chức năng tim.
* Đánh giá áp lực động mạch phổi.
* Tìm các tổn thương phối hợp.


SIÊU ÂM TIM
Các mặt cắt cần khảo sát



SIÊU ÂM TIM
Quy trình siêu âm tim
Mặt cắt cạnh ức trục dọc
* Kích thước các buồng tim (TM ) .

* Đường kính ngang van động mạch chủ
* Đường kính động mạch vành phải tại gốc .
* Vò trí rò động mạch vành vào nhó trái hay
thất trái , xoang vành .


SIÊU ÂM TIM
Quy trình siêu âm tim
Mặt cắt cạnh ức trục ngang – ngang van động
mạch chủ
* Đường kính động mạch vành trái tại gốc
* Đường kính động mạch vành phải tại gốc
* Đường kính động mạch chủ .
* p lực động mạch phổi tâm thu, trung bình, tâm
trương .
* Vò trí rò vào nhó phải , nhó trái , thất phải
(Doppler màu ) .


SIÊU ÂM TIM
Quy trình siêu âm tim
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm
* p lực động mạch phổi tâm thu .
* Vò trí rò vào 4 buồng tim .
* Phình động mạch vành trước chỗ rò


SIÊU ÂM TIM
Quy trình siêu âm tim
Các mặt cắt khác : 5 buồng từ mỏm, 4 buồng

dưới sườn, 5 buồng dưới sườn, 2 buồng nhó


×