Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

tuyển chọn các bài điền từ và đọc hiểu hay có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.13 KB, 72 trang )

Tuyển chọn các bái điển từ vá đọc hiểu
háy cọ đáp án chi tiểt
1. NEW OPPORTUNITIES WITH AN OPEN UNIVERSITY DEGREE

Like any other university, the Open University can give you a degree.
However, you don‟t have to (1) ______ working to study. It can also open up a
whole variety (2) ______ interests.
If you have (3) ______ studied before, you will enjoy the special, new pleasure of
(4) ______ your knowledge. You will make friends of (5) ______ kinds. You may
also (6) ______ that your qualification provides new career opportunities.
You don‟t actually (7) ______ to the Open University for lectures, but study at
home, using television, radio and computer software. You can (8) ______ one class
a month if you wish at an Open University centre. Of course, there are exams to
take, as in (9) ______ university.
If you (10) ______ like to know more, all you have to do is complete the form
below. It could be the start of a wonderful new period in your life.
From “Preliminary English Test 3” by Cambridge University Press

Question 1: A. stop

B. end

C. break

D. leave

Question 2: A. From

B. of

C. in



D. for

Question 3: A. Ever

B. never

C. often

D. always

Question 4: A. Growing

B. changing C. adding

D. increasing

Question 5: A. All

B. each

C. both

D. every

Question 6: A. Suggest

B. find

C. wish


D. want


Question 7: A. Join

B. enter

C. arrive

D. go

Question 8: A. Give

B. attend

C. learn

D. study

Question 9: A. Any

B. some

C. many

D. most

Question 10: A. Did


B. will

C. would

D. can

Lời giải chi tiết
1) p n l A. Ch ng ta c c u tr c “stop doing sth” mang ngh a l “d ng l m
việc g ”. C c ph ng n c n lại không kết hợp với động t ở dạng - Ving. C u n y
c ngh a l “

ọc.”.
2) p n l B. Ch ng ta c c m t “a variety of” mang ngh a l “nhi u, phong
phú (các loại kh c nhau)”. Những giới t khác không kết hợp với “variety”. C u
n y ngh a l “
ệc học ở trườ Đ i Học Mở
t ể ởr
ều lợi ích
khác nhau.”.
3) p n l B. y l c u đi u kiện đặc biệt với động t của mệnh đ chính ở thì
t ng lai đ n v mệnh đ IF sử d ng động t ở th hiện tại ho n th nh với c u tr c
“have + never + PP (before)” mang ngh a “ch a t ng l m g tr ớc đ y”. Ph ng
án A. ever – “đã t ng” th ờng áp d ng trong các câu phủ định hoặc nghi v n,
ph ng n C v D không th ờng áp d ng với thì hiện tại hồn thành. Câu này diễn
đạt một tình huống giả định “Nếu b
ư t ng họ trướ ây …”
4) p n l D. increasing trong văn cảnh của b i mang ngh a l “n ng cao, tăng
c ờng”. C c ph ng n c n lại: A. growing – lớn lên/phát triển; B. changing –
thay đổi; C. adding – thêm vào; không phù hợp v ngh a. C u n y ngh a l “
ượ t

ưở
t
t

ệt tr
ệ â
tr t
mình”.
5)
p n l A. C u kiểm tra kiến thức v thành phần l ợng t trong c m danh t .
C m t “of all kinds” ngh a l “nhi u kiểu loại kh c nhau”. Ph ng n B v D loại
v “each” v “every” đi với danh t số ít. Ph ng n C “both” đi với danh t chỉ
hai ng ời hoặc vật nên khơng phù hợp. Câu này có thể hiểu đ n giản l “Bạn s kết
bạn với nhi u ng ời kh c nhau.”


6) p n l B. đ y, “find” mang ngh a l “nhận ra, nhận th y một đi u g đ ”.
C c ph ng n c n lại “suggest” – gợi ý; “wish” – mong ớc; “want” – muốn,
không phù hợp v ngh a. C u n y ngh a l “
t ể t ấy r
ng cấ


ệ ớ .”.

7) p n l D. Ta chỉ c động t “go” đi k m ngay sau l giới t “to” mang ngh a
“đi tới”. Hai ph ng n A. join – “tham gia” v B. enter – “đi v o” không đi với
giới t ; ph ng n C. arrive – “đến” kết hợp với giới t “at” hoặc “in”. C u n y
ngh a l “
t c s không cần ph

ế Đ i họ
ở ể
”.
8) p n l B. C m t “attend (a) class” ngh a l “tham gia v o lớp h c”. Những
ph ng n c n lại không kết hợp phù hợp với danh t “class”. C u n y ngh a l
“T i m t trung tâm c Đ


t ểt
t ớ
tt
ế
”.
9) p n l A. Danh t “university” trong c u để ở dạng số ít, ta c “any +
singular noun” mang ngh a l “b t cứ ai c i g ”. C u n y ngh a l “ ất
t
i tham d
ư ở ất trườ Đ

.”.
10) p n l C. C u tr c “would like + to V” để diễn tả mong muốn l m một việc
g đ (với văn phong lịch sự). C u n y ngh a l “ ế
ọc hỏi thêm, tất
c những gì ph i làm là hoàn thành mẫ
ướ ây ”
Translation

NEW OPPORTUNITIES WITH AN OPEN UNIVERSITY DEGREE
NHỮNG CƠ HỘI MỚI VỚI TẤM BẰNG ĐẠI HỌC MỞ
Like any other university, the Open University can give you a degree.

Giống nh b t cứ tr ờng đại h c n o kh c, ại h c Mở ( ại h c t xa của Anh) c
thể trao cho bạn một t m b ng.
However, you don‟t have to stop working to study. It can also open up a whole
variety of interests.


Tuy nhi n, bạn không phải d ng l m việc để đi h c. N c ng c thể mở ra nhi u
lợi ích khác nhau.
If you have never studied before, you will enjoy the special, new pleasure of
increasing your knowledge. You will make friends of all kinds. You may also find
that your qualification provides new career opportunities.
Nếu bạn ch a bao giờ h c tr ớc đ y, bạn s đ ợc tận h ởng sự thích th mới m
đặc biệt trong việc n ng cao tri thức của m nh. Bạn s kết bạn với nhi u ng ời
kh c nhau. Bạn c ng c thể th y r ng b ng c p của bạn s đem lại nhi u c hội v
ngh nghiệp mới.
You don‟t actually go to the Open University for lectures, but study at home, using
television, radio and computer software. You can attend one class a month if you
wish at an Open University centre. Of course, there are exams to take, as in any
university.
Bạn thực sự không cần phải đến ại h c Mở để nghe c c b i giảng, m s h c ở
nh , sử d ng tivi, đ i v phần m m m y tính. Bạn c thể tham dự một lớp một
th ng nếu bạn muốn đến h c ở một trung tâm của ại h c Mở. T t nhi n, s c c c
k thi phải tham dự nh ở b t k tr ờng đại h c n o.
If you would like to know more, all you have to do is complete the form below. It
could be the start of a wonderful new period in your life.
Nếu bạn muốn biết nhi u h n, t t cả những g bạn cần l m l ho n th nh m u đ n
d ới đ y. y c thể s l một khởi đầu cho một chặng đ ờng mới tuyệt vời trong
cuộc đời của bạn.

2. THE NEW BRITISH LIBRARY

Originally commissioned 14 years ago, the new British Library was supposed to
open in 1990. However, the project has been (1) ______ by political infighting,
poor planning and financial problems. The most recent (2) ______ came in June
when inspectors discovered that 60 miles of new metal shelving had started to rust
and needed to be (3) ______ That would (4) ______ the opening of the project‟s


first phase for yet another two years. “Things have gone from bad to worse”, said
Brian Lake, secretary of the Regular Readers, an association of writers and
scholars who are not happy with plans for the new library. “It is a grand national
project that has become a great national scandal.”
It sounded like a splendid idea when the government (5) ______ its £164 million
project in 1978. Sophisticated electronic equipment would help keep the library‟s
irreplaceable stock at an optimal (6) ______ and humidity. A computer-controlled
delivery system would provide books to readers within minutes of a request rather
than days. And to serve other needs of the reading public, the library would also
include (7) ______ galleries, a restaurant and a conference hall.
That was the plan, (8) ______. The start of construction was delayed until 1982 by
arguments about planning and by a change of government. Four years later,
members of the cabinet ordered a (9) ______ report and discovered that the
committee responsible for (10) ______ the project hadn‟t met in four years.
1:A. Delayed

B. bothered

C. infected

D. restricted

2:A. Comeback


B. setback

C. drawback

D. cutback

3: A. Substituted

B. replaced

C. abandoned

D. rejected

4: A. Distract

B. destroy

C. postpone

D. postdate

5: A. Imposed

B. unveiled

C. claimed

D. manifested


6: A. Heat

B. temperature

C. cold

D. warmth

7: A. Exposition

B. show

C. exhibition

D. demonstration

8: A. Especiall

B. anyway

C. eventually

D. meanwhile

9: A. Progress

B. progression

C. Progressive


D. progressing

10: A. Guarding

B. supervising

C. overlooking

D. watching

Lời giải chi tiết
1) p n l A. delayed – “bị tr hoãn”. C c ph ng n kh c không ph hợp v
ngh a: B. bothered - bị l m phi n, C. infected - bị l y nhiễm, D. restricted – bị hạn


chế. C u đầu tiên của đoạn diễn đạt v dự định mở cửa th viện, tuy nhiên tác giả
đã n u ra ở câu tiếp theo một số lý do cho việc chậm trễ n y. C u n y mang ngh a
l “Tuy nhiên, dự n n y đã bị trì hỗn bởi việc đ u đ chính trị nội bộ, việc lập kế
hoạch k m v c c v n đ v t i chính.”.
2) p n l B. setback – “sự trở ngại”. C u tr n đang n i v việc trì hỗn của dự
án, và câu này bổ sung ý cho c u tr ớc n . “The most recent setback” ngh a l “trở
ngại gần đ y nh t”. C c ph ng n c n lại: A. comeback - sự trở lại (sau 1 thời
gian vắng b ng), C. drawback - sự b t lợi, D. cutback - sự cắt giảm.
3) p n l B. replaced – “đ ợc thay thế”. C c ph ng n: C. abandoned – bị b
r i D. rejected – bị b c b không ph hợp v ngh a. Ph ng n A.substituted c
ngh a l – “đ ợc thế chỗ” (một sự lựa ch n khác, một vật kh c c ng c chức năng
t ng đ ng). Cả c u n y ngh a l “ rở
ầ ây nhất
ế

t
t
tr
t ệ r r


t

ắt ầu rỉ sét và cầ ược thay thế.”.
4) p n l C. postpone – “sự tr hoãn”. C u đ a ra kết quả để tiếp nối ý của câu
tr ớc (v n đ v những đoạn giá sách rỉ s t). C u n y ngh a l “Đ ề
làm trì
hỗn việ
trư
ầu tiên c a d án thêm kho
ữ ”.
C c ph ng n kh c không ph hợp v ngh a: A. distract – l m xao lãng, B.
destroy – ph hu , D. postdate – ghi ng y muộn h n ng y thực tế.
5) p n l B. unveiled – “đã tiết lộ”. C c ph ng n kh c không ph hợp v
ngh a: A. imposed – đã p đặt (luật), C. claimed – đã y u cầu, đ i h i, D.
manifested – đã b y t . C u n y ngh a l “
là m t ý tưở t yệt ờ
chính ph tiết l d
tr
tr ệu b
.”.
6) p n l B. temperature – “nhiệt độ”. Ta th y sau t cần đi n là danh t “and
humidity” – “v độ ẩm” v vậy cần ch n “temperature” để tạo thành c m
“temperature and humidity” – “nhiệt độ v độ ẩm” để chỉ các thông số v nhiệt độ
c bản. C c ph ng n c n lại: A. heat – sức n ng, C. cold - lạnh, hay D. warmth –

sự m p; đ u không ph hợp. C u n y ngh a l “
tr
t ết b ện tử tinh vi
s giúp giữ
t

ý
t ư ện ở nhiệt
ẩ t ư .”.
7) p n l C. C u kiểm tra kiến thức của c m t . Ta c c m t “exhibition
gallery” ngh a l “ph ng triển lãm”. C c ph ng n c n lại: A. exposition – cuộc


triển lãm, buổi tr ng b y; B. show – buổi triển lãm; D. demonstration – cuộc biểu
t nh; đ u chỉ một sự kiện chứ không phải c sở vật ch t. C u n y ngh a l “V ể
ng những nhu cầ ọ
t ư ệ
triể
t
t
i th o.”.
8) p n l B. anyway – “d thế n o, d u sao”. c c đoạn trên nhắc đến sự trì
hỗn của th viện Anh Quốc và câu này rút ra một kết luận v sự việc n y. C u
n y ngh a l “Dẫ
t

ế ho ch.”. C c ph ng n c n lại: A.
especially – đặc biệt l , C. eventually - cuối c ng, v D. meanwhile – trong khi đ ,
đ u không ph hợp v ngh a.
9) p n l A. C u n y kiểm tra kiến thức v loại t trong c u. Ta c c m danh t

gh p “a progress report” ngh a l “một bản b o c o tiến độ”. C c ph ng n c n
lại không kết hợp đ ợc với danh t “report”.
10) p n l B. supervising – “gi m s t”. C c ph ng n A. guarding – bảo vệ,
canh g c, C. overlooking – b sót, khơng chú ý tới, D. watching – nhìn, quan sát,
khi kết hợp với danh t “the project” đ u không phù hợp v ngh a v với văn cảnh
trong b i. C u n y ngh a l “B
t nh viên n
y

t
báo cáo tiế
và phát hiện r ng y ban có trách nhiệm giám sát d
ề ọp m t tr
t
trướ
”.
Translation

THE NEW BRITISH LIBRARY
H

I N NH

C

ỚI

Originally commissioned 14 years ago, the new British Library was supposed to
open in 1990. However, the project has been delayed by political infighting, poor
planning and financial problems. The most recent setback came in June when

inspectors discovered that 60 miles of new metal shelving had started to rust and
needed to be replaced. That would postpone the opening of the project‟s first phase
for yet another two years. “Things have gone from bad to worse”, said Brian Lake,
secretary of the Regular Readers, an association of writers and scholars who are


not happy with plans for the new library. “It is a grand national project that has
become a great national scandal.”
Vốn đ ợc c p ph p t 14 năm tr ớc, th viện Anh Quốc mới đ ợc cho l s mở
cửa v o năm 1990. Tuy nhi n, dự n n y đã bị trì hỗn bởi việc đ u đ chính trị nội
bộ, việc lập kế hoạch k m v c c v n đ v t i chính. Trở ngại gần đ y nh t đã đến
v o th ng 6 khi c c thanh tra vi n đã ph t hiện ra r ng những đoạn gi s ch b ng
kim loại với tổng chi u d i 60 dặm đã bắt đầu rỉ sét và cần đ ợc thay thế. i u đ
s làm trì hoãn việc khai tr ng giai đoạn đầu tiên của dự án thêm khoảng hai năm
nữa. “M i thứ đã trở n n ng y c ng tồi tệ” trích lời Brian Lake, th ký Hội ộc giả
Th ờng xuyên, một tổ chức của c c nh văn v h c giả - những ng ời không h i
l ng với c c kế hoạch mở th viện mới. “ l một dự n lớn của quốc gia đã trở
thành một v bê bối lớn.”
It sounded like a splendid idea when the government unveiled its £164 million
project in 1978. Sophisticated electronic equipment would help keep the library‟s
irreplaceable stock at an optimal temperature and humidity. A computer-controlled
delivery system would provide books to readers within minutes of a request rather
than days. And to serve other needs of the reading public, the library would also
include exhibition galleries, a restaurant and a conference hall.
N đã c v nh l một ý t ởng tuyệt vời khi chính phủ tiết lộ dự n trị gi 164
triệu bảng của m nh v o năm 1978. C c trang thiết bị điện tử tinh vi s gi p cho
kho t i liệu không g c thể thay thế đ ợc của th viện ở nhiệt độ v độ ẩm tối u.
Một hệ thống giao s ch đ ợc đi u khiển bởi m y tính s mang đến cho ng ời đ c
những cuốn s ch chỉ trong v ng v i ph t sau khi đ ợc y u cầu thay v v i ng y. V
để đ p ứng các nhu cầu kh c của những ng ời đ c s ch, th viện c ng s c c c

ph ng triển lãm, một nh h ng v một ph ng hội thảo.
That was the plan, anyway. The start of construction was delayed until 1982 by
arguments about planning and by a change of government. Four years later,
members of the cabinet ordered a progress report and discovered that the
committee responsible for supervising the project hadn‟t met in four years.
D u sao th đ c ng chỉ l kế hoạch. Việc tiến hành xây dựng đã bị trì hỗn tới tận
năm 1982 bởi các tranh cãi v quy hoạch v một sự thay đổi của chính phủ. Bốn
năm sau, c c th nh vi n nội c c đã y u cầu l m một b o c o tiến độ và phát hiện


r ng ủy ban có trách nhiệm giám sát dự n đã không h h p mặt trong suốt bốn
năm tr ớc đ .

3. THE ROCKIES

The Rockies Mountains run almost the length of North America.
They start in the North-west, but lie only a (1) ______ hundred miles from the
centre in more southern areas. Although the Rockies are smaller (2) ______ the
Alps, they are no less wonderful.
There are many roads across the Rockies, (3) ______ the best way to see them is to
(4) ______ by train. You start from Vancouver, (5) ______ most attractive of
Canada‟s big cities. Standing with its feet in the water and its head in the
mountains, this city (6) ______ its residents to ski on slopes just 15 minutes by car
from the city (7) ______.
Thirty passenger trains a day used to (8) ______ off from Vancouver on the crosscontinent railway. Now there are just three a week, but the ride is still a great
adventure. You sleep on board, (9) ______ is fun, but travel through some of the
best (10) ______ at night.
From “Preliminary English Test 2” by Cambridge University Press

Question 1: A. Many


B. lot

C. few

D. couple

Question 2: A. from

B. to

C. as

D. than

Question 3: A. But

B. because C. unless

D. since

Question 4: A. Drive

B. travel

C. ride

D. pass

Question 5:A. A


B. one

C. the

D. its


Question 6: A. Lets

B. allows

C. offers

D. gives

Question 7: A. Centre

B. circle

C. middle

D. heart

Question 8: A. Leave

B. get

C. take


D. set

Question 9: A. When

B. which

C. who

D. where

C. site

D. beauty

Question 10: A. Scenery B. view

Lời giải chi tiết
1)
p n l C. Câu kiểm tra kiến thức v c ch sử d ng l ợng t trong c m danh
t . Ta c c u tr c “(only) a few + N plural” – “(chỉ) một v i”. Ph ng n A sai v
“many” không đi với mạo t “a”. Ph ng n B v D sai v thiếu giới t “of” để tạo
th nh l ợng t “a lot of” (nhi u) hoặc “a couple of” (một đôi cặp; một vài).
2) p n l D. C u kiểm tra kiến thức v dạng thức so s nh h n của tính t . Trong
câu sử d ng tính t ngắn “smaller”, n n ta p d ng c u tr c so s nh h n của tính t
ngắn l “S1 + be + Adj – er + than + S2”. C c ph ng n c n lại không đ ng với
c u tr c ngữ ph p.

3) p n l A. C u đ a ra hai mệnh đ mang ý tr i ng ợc nhau, ta cần ch n 1 li n
t mang ngh a đối lập. C c ph ng n c n lại: B. li n t chỉ nguyên nhân; C. liên
t trong mệnh đ đi u kiện; D. liên t chỉ nguyên nhân (bởi vì) hoặc liên t trong

mệnh đ thời gian (kể t khi). C u n y c ngh a l “ rất

ườ
y
y
ư
t t ất ể
t ấy
t ”.
4) p n l B. c m t “travel by train” (di chuyển b ng t u). C c ph ng n c n
lại không ph hợp v ngh a ngữ ph p: Ph ng n A. drive – l i (d ng với c c
ph ng tiện c động c nh ô tô ), C. ride – l i, c i (d ng với c c ph ng tiện
nh ngựa, xe đạp, xe m y ). D. pass – v ợt qua.
5) p n l C. C u kiểm tra kiến thức v dạng thức so s nh nh t của tính t .
Trong câu cịn thiếu mạo t đi tr ớc c m “most attractive”, dựa vào c u tr c so
s nh nh t của tính t d i: “the + most + adj” ta c thể suy ra ph ng n đ ng.


6) p n l B. C u tr c “allow sb to do sth” l “cho ph p ai l m g ”. C c ph ng
n c n lại không ph hợp v ngữ ph p. Ph ng n A. “lets” n m trong c u tr c “let
sb do sth” – “cho ph p ai l m g ”, C. “offers” trong c u tr c “offer sb sth” – “mời
ai c i g ” hoặc “offer to do sth” – “đ nghị l m g ”, v D. “gives” p d ng c u tr c
“give sb sth” – “đ a cho ai c i g ”.
7) p n l A. C u n y kiểm tra kiến thức v c m danh t . Ta c c m danh t
“the city center” – “trung t m th nh phố”. C c ph ng n c n lại sai v không kết
hợp phù hợp với “the city”. B. circle – v ng tr n, C. middle – ở giữa, v D. heart –
tr i tim.
8) p n l D. C u kiểm tra kiến thức v c m động t “set off” ngh a l “khởi
h nh”. C c ph ng n kh c sai v không ph hợp v ngh a: A. leave off (doing sth)
- d ng làm gì; B. get off - xuống xe; rời kh i n i n o (+ place); v C. take off - c t

c nh. C u n y ngh a l “
ư
yế t

y t
ượ

t V
r tr
ườ r y y
y”.
9) p n l B. C u kiểm tra kiến thức v mệnh đ quan hệ. đ y ta cần một đại
t thay thế cho cả mệnh đ phía tr ớc (You sleep on board), trong c c ph ng n
đã cho chỉ c “which” l đ p ứng. C c ph ng n c n lại sai với c u tr c c u n y:
Ph ng n A. when (thay thế cho trạng t chỉ thời gian), C. who (thay thế cho t
chỉ ng ời), D. where (thay thế cho trạng t chỉ địa điểm).
10)
p n l A. scenery, t n y th ờng chỉ “phong cảnh, phong cảnh thi n
nhi n”. C c ph ng n B. view – tầm nh n (t một điểm c thể), C. site – n i, vị trí
(n i chung), v D. beauty – v đ p; không ph hợp v ngh a. C u n y ngh a l

tr
t

y
t
ỉ tr việc b n l
t
vài ch có
ất

”.
Translation
THE ROCKIES
DÃY NÚI ROCKIES
The Rockies Mountains run almost the length of North America.
Dãy n i Rockies chạy d c theo hầu hết chi u d i của Bắc M .


They start in the North-west, but lie only a few hundred miles from the centre in
more southern areas. Although the Rockies are smaller than the Alps, they are no
less wonderful.
Ch ng bắt đầu ở phía T y Bắc, nh ng lại trải d i khoảng v i trăm dặm t trung
t m ở c c v ng gần phía nam h n. Mặc d dãy n i Rockies nh h n dãy n i Alps,
nh ng ch ng c ng không k m phần tuyệt vời.
There are many roads across the Rockies, but the best way to see them is to travel
by train. You start from Vancouver, the most attractive of Canada‟s big cities.
Standing with its feet in the water and its head in the mountains, this city allows its
residents to ski on slopes just 15 minutes by car from the city centre.
C r t nhi u con đ ờng chạy băng qua dãy n i Rockies, nh ng c ch tốt nh t để
nh n th y ch ng l đi b ng t u. Bạn bắt đầu t Vancouver, th nh phố h p d n nh t
trong những th nh phố lớn ở Canada. N m ở vị trí c điểm th p nh t gần với mực
n ớc v điểm cao nh t ở tr n c c dãy n i, th nh phố n y cho ph p ng ời d n di
chuyển tr n c c s ờn dốc b ng ô tô chỉ trong 15 ph t t trung t m th nh phố.
Thirty passenger trains a day used to set off from Vancouver on the cross-continent
railway. Now there are just three a week, but the ride is still a great adventure. You
sleep on board, which is fun, but travel through some of the best scenery at night.
Ba m i chuyến t u chở kh ch mỗi ng y đã t ng đ ợc khởi h nh t Vancouver
tr n đ ờng ray xuy n l c địa n y. Ng y nay chỉ c n ba chuyến một tuần, nh ng
h nh tr nh n y v n l một chuyến phi u l u tuyệt vời. Bạn ngủ tr n khoang t u,
việc n y c ng kh th vị, chỉ tr việc bạn lại đi qua một v i chỗ c phong cảnh đ p

nh t v o ban đ m.

4. The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of
the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted.
Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible,
hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and
subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth's surface,
the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as
forbidding and remote as the void of outer space.


Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for
over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not
actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation's
Deep Sea Drilling Project (DSDP). Using techniques first developed for the
offshore oil and gas industry, the DSDP's drill ship, the Glomar Challenger, was
able to maintain a steady position on the ocean's surface and drill in very deep
waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.
The Gicunar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that
ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers
and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling
sites around the world. The Glomar Challenger's core samples have allowed
geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years
ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future.
Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar
Challenger's voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate
tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that
shape the Earth.
The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded
information critical to understanding the world's past climates. Deep-ocean

sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years
because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense
chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of
past climates. This record has already provided insights into the patterns and
causes of past climatic change – information that may be used to predict future
climates.
From “Top Fokus TOEFL” by Zin-giber Al Huda

Question 1: The author refers to the ocean bottom as a "frontier" because it
_______.
A. is not a popular area for scientific research
B. contains a wide variety of life forms


C. attracts courageous explorers
D. is an unknown territory
Question 2: The word "inaccessible" in paragraph 1 is closest in meaning to
_______.
A. unrecognizable
B. unreachable
C. unusable
D. unsafe
Question 3: The author mentions “outer space” because _______.
A. the Earth's climate millions of years ago was similar to conditions in outer space
B. it is similar to the ocean floor in being alien to the human environment
C. rock formations in outer space are similar to those found on the ocean floor
D. techniques used by scientists to explore outer space were similar to those used
in ocean exploration
Question 4: Which of the following is true of the Glomar Challenger?
A. It is a type of submarine.

B. It is an ongoing project.
C. It has gone on over 100 voyages
D. It made its first DSDP voyage in 1968
Question 5: The word "extracting" is closest in meaning to _______.
A. breaking
B. locating
C. removing


D. analyzing
Question 6: When did the 15 – year research end?
A. November 1968
B. July 1968
C. November 1983
D. July 1983
Question 7: The deep Sea Drilling Project was significant because it was _______.
A. an attempt to find new sources of oil and gas
B. the first extensive exploration of the ocean bottom
C. composed of geologists from all over the world
D. funded entirely by the gas and oil industry
Question 8: The word "strength" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. basis
B. purpose
C. discovery
D. endurance
Question 9: The word "they" in paragraph 4 refers to _______.
A. years
B. climates
C. sediments
D. cores

Question 10: Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a
result of the Deep Sea Drilling Project?


A. Geologists were able to determine the Earth's appearance hundreds of millions
of years ago.
B. Two geological theories became more widely accepted.
C. Information was revealed about the Earth's past climatic changes.
D. Geologists observed forms of marine life never seen before.
Lời giải chi tiết
1)
p n l D. r t r
ất ư ượ ết ế . Thông tin c thể t m
th y ở c u đầu của đoạn 1: “... a vast frontier that even today is largely unexplored
and uncharted...” ( m t vùng ranh giới r ng lớn mà th
ến thờ ểm hiện
t i phần lớn vẫ
ư ược khám phá và
t…)
2) p n l B. unreachable – “không thể đạt đ ợc” gần ngh a nh t với t
“inaccessible” – “không thể tiếp cận đ ợc”. C c ph ng n c n lại sai v không
ph hợp v ngh a. Ph ng n A. unrecognizable – không thể nhận ra đ ợc, C.
unusable – không thể d ng đ ợc, v D. unsafe – không an to n.
3) p n l B. T c giả đ cập đến “outer space” – “khoảng không ngo i v tr ”
để so s nh với “ocean floor” – “đ y đại d ng”. Thông tin đ ợc t m th y ở c u
cuối của đoạn 1: “... the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in
some ways as forbidding and remote as the void of outer space.” (... y
ư
sâu thẳ
t

trườ t
i vớ
ười, phầ
ớm ghiếc và
ư
tr v y.)
4) p n l D. Thông tin đ ợc t m th y ở đoạn 2. Glomar Challenger đã thực hiện
cuộc khảo s t chi tiết đ y đại d ng tr n to n cầu đầu ti n v o năm 1968. C c
ph ng n kh c sai v đ a ra thông tin sai hoặc không c thông tin trong b i đ c.
Ph ng n A: “
t
ầ ”, sai v Glomar Challenger l t u khoan thăm
d (drill ship). B: “
ế
ượ t ế
” sai v đ y l kế hoạch đã
đ ợc thực hiện lần đầu ti n v o năm 1968 v đã kết th c v o năm 1983, v C. “
t

yến du hành” sai v trong b i Glomar Challenger thực
hiện 96 chuyến du hành.


5) p n l C. removing – “l y ra” gần ngh a nh t với t “extracting” – “chiết
xu t” trong b i đ c. C c ph ng n A. breaking – ph v , B. locating – x c định vị
trí, v D. analyzing – ph n tích, sai v khơng ph hợp v ngh a.
6) p n l C. Thông tin đ ợc t m th y ở c u đầu ti n đoạn 3: “...in a 15-year
research program that ended in November 1983.” (... tr
ư
tr

c
ết t
t
3)
p n l B. “
t
y ể
r
r
t
ý
trọ
ở ây
t
ể ầu tiên có ph m vi r ng trên khắ
y
ư
”. Thông tin đ ợc tìm th y ở c u đầu đoạn 2 khi tác giả nhắc đến “ the
first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until
1968, with the beginning of the National Science Foundation's Deep Sea Drilling
Project (DSDP)” ( cu c kh o sát chi tiết y
ư
tr t
ầ ầu tiên
mới th c s bắt ầ
ới s r ời c a D
t
y
biển (DSDP) c
ọc Qu c gia). C c ph ng n c n lại A, C và D bị

loại vì khơng có thơng tin trong bài.
7)

8) p n đ ng l A. basic – “n n tảng, c sở”. T “strength” th ờng mang ngh a
l – “sức mạnh”. văn cảnh của bài này, tác giả muốn n i đến c c c sở b ng
chứng mà tàu Glommer Challenger thu thập đ ợc. C c ph ng n c n lại sai v
không ph hợp v ngh a. Ph ng n B. purpose – m c đích, C. discovery – sự
kh m ph , v D. endurance – sự chịu đựng.
9) p n l C. sediments – “trầm tích”. Dựa v o ph p quy chiếu ng ợc th t
„they‟ ở đ y chính l c c trầm tích đ ợc đ cập tr ớc đ . C u n y ngh a l “Các
trầm tích n
â ướ
y
ư
ấp m t ư trữ về khí h u tr i dài
tr tr ệ
ề trước vì chúng ầ
ư ược tách biệt khỏi s xói
học...”.
10) p n l D. c c nh địa ch t h c ch a t ng quan s t c c h nh th i của cuộc
sống đại d ng tr ớc đ . Ph ng n A n i v thời điểm c c nh địa ch t h c tái
dựng diện mạo của tr i đ t, đ ợc tìm th y trong đoạn 3 (The Glomar Challenger's
core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like
hundreds of millions of years ago...). Ph ng n B n i v hai h c thuyết v địa
ch t đ ợc công nhận rộng rãi, n m ở câu cuối đoạn 3 (nearly all earth scientists
agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of


the geological processes that shape the Earth. ). Ph ng n C chứa thơng tin v sự
thay đổi khí hậu tr ớc đ y của tr i đ t, đ ợc tìm th y trong c u đầu đoạn cuối (...

have also yielded information critical to understanding the world's past climates.)
Translation
The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the
Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until
about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden
beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and
subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth's surface,
the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as
forbidding and remote as the void of outer space.
y đại d ng – khu vực lớn g p gần 2,5 lần so với tổng diện tích đ t li n của Trái
đ t – là một vùng ranh giới rộng lớn mà thậm chí đến thời điểm hiện tại phần lớn
v n ch a đ ợc kh m ph v khảo s t. Cho tới tận c ch đ y một thế k , đ y đại
d ng s u thẳm v n hồn hồn khơng thể tiếp cận đ ợc, đ ợc ẩn s u d ới các
v ng n ớc c độ s u trung b nh h n 3,600 m t. Ho n to n tối tăm v chịu áp lực
lớn h n g p h ng trăm lần so với ở trên mặt đ t, đ y đại d ng s u thẳm l một
môi tr ờng th địch đối với con ng ời, phần n o đ gớm ghiếc v xa xăm nh
khoảng không ngo i v tr vậy.
Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for
over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not
actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation's
Deep Sea Drilling Project (DSDP). Using techniques first developed for the
offshore oil and gas industry, the DSDP's drill ship, the Glomar Challenger, was
able to maintain a steady position on the ocean's surface and drill in very deep
waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.
Mặc dù các nhà nghiên cứu đã l y m u của các loại đ v trầm tích d ới đại d ng
suốt h n một thế k qua, song mãi cho đến năm 1968, cuộc khảo sát chi tiết đ y
đại d ng tr n to n cầu đầu tiên mới thực sự bắt đầu với sự ra đời của Dự n
Khoan thăm d đ y biển (DSDP) của Qu Khoa h c Quốc gia. Sử d ng các công
nghệ ban đầu đ ợc ph t triển cho ngành công nghiệp khai thác dầu khí xa bờ, t u
khoan thăm d của DSDP, Glomer Challenger, có thể duy trì một vị trí ổn định



trên b mặt đại d ng v khoan ở c c v ng n ớc s u, thu thập c c m u trầm tích
v đ t đ y đại d ng.
The Gicunar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that
ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers
and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling
sites around the world. The Glomar Challenger's core samples have allowed
geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years
ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future.
Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar
Challenger's voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate
tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that
shape the Earth.
T u Gicunar Challenger đã thực hiện xong 96 chuyến du h nh trong ch ng tr nh
nghiên cứu k o d i 15 năm kết th c v o th ng 11 năm 1983. Trong thời gian này,
t u đã đi đ ợc 600.000 km và l y gần 20.000 m u lõi trầm tích v đ d ới l ng
biển ở 642 điểm khoan thăm d tr n to n thế giới. Các m u lõi của t u Glomar
Challenger đã cho ph p c c nh địa ch t h c tái dựng diện mạo của hành tinh này
c ch đ y h ng trăm triệu năm v tính to n xem n s có hình thù thế nào sau hàng
triệu năm nữa trong t ng lai. Ng y nay, căn cứ vào sức mạnh của các b ng chứng
mà các chuyến thăm d của tàu Glomer Challenger thu thập, hầu hết các nhà khoa
h c trên thế giới đồng quan điểm v thuyết kiến tạo địa tầng và thuyết trôi dạt l c
địa m gi p lý giải v nhi u tiến tr nh địa ch t đã tạo n n h nh dạng Tr i đ t.
The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded
information critical to understanding the world's past climates. Deep-ocean
sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years,
because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense
chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of
past climates. This record has already provided insights into the patterns and

causes of past climatic change – information that may be used to predict future
climates.
Các lõi trầm tích m t u Glomer Challenger khoan thăm d đ ợc c ng đã mang lại
những thông tin thiết yếu v sự am hiểu các kiểu khí hậu trong quá khứ trên thế


giới. Các trầm tích n m s u d ới đ y đại d ng cung c p một l u trữ v khí hậu
trải d i h ng trăm triệu năm v tr ớc v ch ng hầu nh đ ợc tách biệt kh i sự xói
m n c h c và hoạt động sinh hóa mạnh m hủy hoại nhanh chóng các b ng chứng
tr n mặt đ t v c c kiểu khí hậu trong quá khứ. L u trữ n y c ng đã cung c p
những c i nh n s u sắc v c c mô h nh v c c nguy n nh n của sự biến đổi kiểu khí
hậu trong quá khứ - thơng tin mà có thể s đ ợc sử d ng để dự đo n v các kiểu
khí hậu trong t ng lai.
5.THE FIRST WOMAN SCIENTIST

Hypatia was born in Alexandria, in Egypt in 370 A.D. For many centuries she was
(1) ______ only woman scientist to have a place in the history books.
Hypatia‟s father was director of Alexandria University, and he (2) ______ sure his
daughter had the best education available. This was unusual, as most women then
had few (3) ______ to study.
After studying in Athens and Rome, Hypatia returned to Alexandria (4) ______
she began teaching mathematics. She soon became famous (5) ______ her
knowledge of new ideas.
We have no copies of her books, (6) ______ we know that she wrote several
important mathematical works. Hypatia was also interested in technology and (7)
______ several scientific tools to help with her works.
At the (8) ______ many rulers were afraid of science and (9) ______ connected
with it was in danger. One day in March 415, Hypatia (10) ______ attacked in the
street and killed.
From “Preliminary English Test 2” by Cambridge University Press

Question 1: A. One

B. the

C. a

D. an

Question 2: A. Could

B. made

C. said

D. put

Question 3: A. Classes B. customs C. opportunities
Question 4: A. Where

B. how

C. there

D. teachers

D. which


Question 5: A. From


B. by

Question 6: A. Because B. but

C. for

D. in

C. or

D. as

Question 7: A. Did

B. experimented

C. invented

D. learnt

Question 8: A. Day

B. period

C. year

D. time

Question 9: A. Anyone B. nobody


C. all

D. something

Question 10: A. Was

C. has

D. is

B. had

Lời giải chi tiết
1)
p n l B. C u kiểm tra kiến thức v mạo t . C m danh t ở câu này có chứa
“only” chỉ một ng ời hoặc vật là duy nh t nên s kết hợp với mạo t x c định
“the”. C u n y c ngh a l “ r
ề t ế
ọ ữ y ất
ượ
ắ ế tr
ử.”.
2) p n l B. C m t mang ngh a cố định “make sure” l “chắc chắn, đảm bảo”.
Những động t cịn lại khơng thể kết hợp với “sure”. C u n y ngh a l : “B c a
Hy t
c c trườ Đ i Họ A
r
m b o r ng con
gái c a ông nh
ược nền giáo d c t t nhất có thể.”

3) p n l C. opportunities – “c c c hội”. C c ph ng n kh c: A. classes –
c c lớp h c, B – customs – hải quan, v D. teachers – c c gi o vi n, đ u không ph
hợp v ngh a. C u n y ngh a l “ i u y
ếm thấy ở
ầ ết
ữở
t ờ
rất t

”.
4) p n l A. C u kiểm tra kiến thức v mệnh đ quan hệ. đ y, ta cần một
trạng t quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ n i chốn (Alexandria). C u n y ngh a
l “
ọ ở At
Hy t trở
A
r
ắt ầ
y
t .”.
5)
p n l C. C m t “famous for sth” ngh a l “nổi tiếng v / với c i g ”. C c
giới t kh c khơng đi k m với tính t “famous”. C u n y ngh a l “
trở
tế
ới nhữ
ế t

ý tưở
ớ .”.

6)
p n l B. Mệnh đ thứ hai trong c u đ a ra một ý kiến mang tính tr i ng ợc
so với vế thứ nh t vì vậy liên t phù hợp l “but”. C u n y ngh a l “
t


ết

t

tr

ững cu
t


ư
trọ

t

ết r

.”.

7)
p n l C. invented – “đã ph t minh”. Danh t đi sau chỗ trống l “several
scientific tools”. C u muốn diễn đạt ý “đã ph t minh ra một số công c khoa h c”.
C c ph ng n A. did – đã l m, B. experimented – đã thử nghiệm, v D. learnt –
đã h c, đ u không ph hợp v ngh a. C u n y ngh a l “Hy t


ế
vấ ề t t
t
r
t
ọ ể
trợ
tr
”.
8) p n l D. C m trạng ngữ “at the time” mang ngh a l “v o thời k đ ”, để
nói v thời đại m Hypatia đang sống. C c ph ng n c n lại: A. at the day – vào
ng y đ (chỉ một ngày c thể); B. at the period – v o giai đoạn đ (chỉ một khoảng
thời gian c thể kéo dài t một mốc thời gian n y đến một mốc thời gian khác); C.
at the year – v o năm đ (chỉ một năm c thể).
9) p n l A. anyone – “b t k ai”. Trong c u n y cần một đại t b t định không
ám chỉ ai cả và chỉ c A l đ p ứng. C u n y c ngh a l “V t ời k
ững
ười th ng tr ợ

ất
ế
y
ể ”. C c ph ng n c n lại B. nobody – không ai cả, C. all – t t cả, v D.
something – một c i g đ một đi u g đ , sai v không ph hợp v ngh a.
10) p n l A. C u kiểm tra kiến thức v c u bị động v th của động t . V thời
gian đ ợc nhắc đến l v o một ng y th ng 3 năm 415 đã xảy ra trong qu khứ, n n
th động t cần chia ở dạng quá khứ đ n, v h nh động ở thể bị động (bị t n công),
vậy phải ch n ph ng n bị động của quá khứ đ n. (Vào m t
yt

Hy t
tấ
tr
ường và b giết.)
Translation
THE FIRST WOMAN SCIENTIST
NHÀ KHOA HỌC NỮ ĐẦU TIÊN
Hypatia was born in Alexandria, in Egypt in 370 A.D. For many centuries she was
the only woman scientist to have a place in the history books.


Hypatia đ ợc sinh ra ở Alexandria, Ai Cập năm 370 Sau Công Nguy n. Trong
nhi u thế k b l nh khoa h c nữ duy nh t đ ợc nhắc đến trong c c cuốn s ch
lịch sử.
Hypatia‟s father was director of Alexandria University, and he made sure his
daughter had the best education available. This was unusual, as most women then
had few opportunities to study.
Bố của Hypatia l hiệu tr ởng của tr ờng ại h c Alexandria v ông đã đảm bảo
r ng con g i m nh nhận đ ợc sự giáo d c tốt nh t. i u n y l hiếm th y, bởi v
hầu hết ph nữ ở thời đ c r t ít c hội để h c h nh.
After studying in Athens and Rome, Hypatia returned to Alexandria where she
began teaching mathematics. She soon became famous for her knowledge of new
ideas.
Sau khi h c ở Athens v Rome, Hypatia trở lại Alexandria n i b bắt đầu dạy to n.
B đã nhanh ch ng trở n n nổi tiếng với những kiến thức v c c ý t ởng mới lạ đ
c r t ít c hội để h c h nh.
We have no copies of her books, but we know that she wrote several important
mathematical works. Hypatia was also interested in technology and invented
several scientific tools to help with her works.
Ch ng ta không c c c bản sao những cuốn s ch của b , nh ng ch ng ta biết r ng

b đã viết một v i công tr nh to n h c quan tr ng. Hypatia c ng quan t m đến c c
v n đ k thuật v đã ph t minh ra một v i công c khoa h c để hỗ trợ cho c c
công tr nh của b .
At the time many rulers were afraid of science and anyone connected with it was in
danger. One day in March 415, Hypatia was attacked in the street and killed.
V o thời k đ , những ng ời thống trị sợ hãi khoa h c v b t cứ ai c li n quan
đến n s gặp nguy hiểm. Một ng y th ng Ba năm 415, Hypatia bị t n công tr n
phố v bị s t hại.
6.GIRLS AND TECHNOLOGY


If you want your daughter to succeed, buy her a toy construction set. That is the
advice from Britain‟s (1) ______ female engineers and scientists. Marie-Noelle
Barton, who heads an Engineering Council campaign to encourage girls into
science and engineering, maintains that some of Britain‟s most successful women
have had their careers (2) ______ by the toys they played with as children. Even
girls who end up nowhere near a microchip or microscope could benefit from a
better (3) ______ of science and technology.
„It's a (4) ______ of giving them experience and confidence with technology so
that when they are (5) ______ with a situation requiring some technical know-how,
they feel they can handle it and don‟t just (6) ______ defeat immediately,‟ says
Mrs Barton. „I believe that lots of girls feel unsure of themselves when it comes (7)
______ technology and therefore they might be losing out on jobs because they are
reluctant even to apply for them.‟
Research recently carried out suggests that scientific and constructional toys
should be (8) ______ to girls from an early age, otherwise the result is
„socialisation‟ into stereotyplcally female (9) ______, which may explain why
relatively few girls study science and engineering at university in Britain. Only
14% of those who have gone for engineering (10) ______ at university this year
are women, although this figure does represent an improvement on the 7%

recorded some years ago.

From “Cambridge certificate in advanced English 1” by University of Cambridge
(pg 18, 19)

Question 1:A. Foremost B. uppermost

C. predominant

D. surpassing

Question 2:A. Styled

C. built

D. modelled

Question 3:A. Modelled B. grasp

C. insight

D. realisation

Question 4:A. Matter

C. state

D. cause

C. presented


D. offered

B. shaped

B. situation

Question 5:A. approachedB. Encountered


Question 6:A. Admit

B. allow

C. receiv

D. permit

Question 7:A. For

B. to

C. from

D. with

Question 8:A. Accessible

B. feasible C. reachable


D. obtainable

Question 9:A. Characters

B. parts

D. roles

Question 10:A. Options

B. alternativesC. Selections

C. states

D. preferences

1)
p n l A. foremost – “h ng đầu”. C c ph ng n c n lại: B. uppermost –
quan tr ng h n hết, C. predominant – chiếm u thế, v D. surpassing – trội l n;
không phù hợp trong văn cảnh. C u n y ngh a l “Đ
ời khuyên t những nữ k
ư

ầu c
ước Anh.”.
2) p n l B. shaped – “đ ợc định h nh”. C c ph ng n c n lại: A. styled –
đ ợc thiết kế, C. built – đ ợc x y dựng, v D. modelled – đ ợc làm m u; không
phù hợp trong văn cảnh. C u n y c ngh a l … t s ph nữ thành cơng nhất
ướ A
ược s

nh hình nghề nghiệp nhờ nhữ


còn nhỏ.”.
3) p n l B. Ta c c m t “grasp of” ngh a l “sự nắm bắt”. C c ph ng n
c n lại: A. hold – nắm giữ, C. insight – sự nh n th u đ ợc b n trong, v D.
realisation – sự nhận thức; đ u không phù hợp v ngh a. C u n y ngh a l “Ngay
c nhữ

t chiế
y t chiếc kính hiể
t ể
ắm bắt t t
ề khoa học và công nghệ.”.
4) p n l A. C m t “It’s a matter of” c ngh a l V n đ l , quan tr ng
l
. C c ph ng n c n lại sai v không ph hợp v ngữ ngh a v ngữ ph p:
Ph ng n B. situation – ho n cảnh, t nh huống, C. state – trạng th i, D. cause –
nguyên nhân.
5) p n l C. C m t “be presented with”ngh a l “gặp phải (v n đ g đ )”.
C c ph ng n c n lại sai v không ph hợp v ngữ ngh a v ngữ ph p (đ u không
đi với giới t “with”): ph ng n A. approached (+ sth) – tiếp cận; giải quyết (v n
đ g ), B. encountered (+ sth) – gặp phải, đối mặt, D. offered (+sth) – đ nghị đ a
ra. C u n y ngh a l …
ọ g p ph i m t tình hu ng yêu cầu s hiểu biết về k
thu t…” .


×