CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG
1.1 Bản chất tài chính doanh nghiệp.
1.2 Công ty cổ phần.
1.3 Sự phân định giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.
1.4 Nhà quản trị tài chính (CFO)
1.5 Thị trường tài chính và các định chế tài chính trung gian
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
•
Các nhà quản trị tài chính của một doanh nghiệp luôn phải đối
mặt với 3 câu hỏi quan trọng, đó là:
•
•
•
Trong rất nhiều các cơ hội đầu tư thì doanh nghiệp sẽ phải đưa
ra quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư nào?
Doanh nghiệp nên dùng những nguồn tài trợ nào để tài trợ cho
nhu cầu vốn đầu tư đã được hoạch định đó?
Doanh nghiệp nên thực hiện chính sách cổ tức như thế nào?
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
•
•
Câu hỏi thứ nhất liên quan đến việc chi tiêu tiền .
Câu hỏi thứ hai liên quan đến việc tìm cách đáp ứng nhu cầu tài
trợ của doanh nghiệp
Câu hỏi thứ ba liên quan đến sự kết hợp quyết định 1 và 2
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Doanh thu
Chi phí hoạt động
EBIT
2.500.000 QUYẾT
ĐỊNH
1.500.000
ĐẦU TƯ
1.000.000
Thuế (thuế suất TNDN 40%)
600.000 QUYẾT
ĐỊNH TÀI
400.000
TRỢ
160.000
EAT
240.000
Lãi vay
EBT
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Số lượng CPT
EPS
50% QUYẾT
ĐỊNH
1.000.000
PHÂN
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Quyết định đầu tư:
Là quyết định sử dụng các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
như thế nào. Để ra quyết định đầu tư hiệu quả, doanh nghiệp phải
xem xét các yếu tố sau:
- Lợi nhuận và rủi ro.
- Giá trị tiền tệ theo thời gian.
- Chính sách kinh tế vĩ mô.
- Năng lực cạnh tranh, năng lực tài chính, khả năng am hiểu của
nhà đầu tư.
•
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
•
Một ví dụ về quyết định đầu tư:
Dự án 1
Năm
0
1
CF
•
Dự án 2
Năm
CF
2
3
500
400
300
0
1
2
3
-1000
300
400
500
-1000
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Quyết định tài trợ:
Huy động 1 nguồn hay 1 cấu trúc các nguồn tài trợ khác nhau để
đáp ứng nhu cầu tài chính cho quyết định đầu tư.
•
Các nguồn tài trợ đối với doanh nghiệp:
- Vay trung, dài hạn (trái phiếu, ngân hàng).
- Vốn cổ phần (lợi nhuận giữ lại, cổ phần ưu đãi, phát hành thêm
cổ phần thường…)
Cấu trúc giữa các nguồn tài trợ được gọi là cấu trúc vốn.
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Cấu trúc
vốn
Vốn cổ phần
- Vốn cổ phần ưu đãi
- Vốn cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Vốn cổ phần thường
Cấu trúc
tài chính
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
•
Khi ra quyết định tài trợ cho doanh nghiệp, nhà quản trị phải
hướng tới những mục tiêu sau:
Tối đa hoá giá trị tài sản cổ đông.
Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn
Tối thiểu hóa rủi ro
Đây chính là cấu trúc vốn tối ưu (CTV mục tiêu) của doanh
nghiệp mà các chương sau sẽ đề cập)
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tài trợ:
Chi phí sử dụng vốn.
Đặc điểm của doanh nghiệp (EBIT, giai đoạn tăng trưởng, quy
mô, quyền kiểm soát, xếp hạng tín nhiệm…
Đặc điểm của nền kinh tế (chính sách thuế, triển vọng thị trường
vốn…)
Ngành kinh doanh (cạnh tranh, biến động theo chu kỳ, tính thời
vụ…)
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Ví dụ về quyết định tài trợ:
- Nhu cầu tài trợ: 5 triệu USD.
- Có hai phương án tài trợ:
Không sử dụng nợ.
Sử dụng nợ với mức độ đòn bẩy tài chính là 80%.
- Mệnh giá 1 cổ phần là 50$, lãi suất vay nợ là 10%. Thuế thu
nhập doanh nghiệp là 40%.
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
•
1. Xác định thu nhập cho cổ đông (EPS) cho từng phương án với
EBIT = 1 triệu USD. Công ty nên chọn phương án nào?
2. Nếu EBIT sụt giảm 60% thì quyết định tài trợ có thay đổi so
với câu 1 không?
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Không sử dụng nợ
EBIT
Sử dụng nợ
1.000.000
1.000.000
0
400.000
1.000.000
600.000
Thuế (40%)
400.000
240.000
EAT
600.000
360.000
Số lượng CPT
100.000
20.000
EPS
6$
18$
ROE
12%
36%
Lãi vay
EBT
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Không sử dụng nợ
EBIT
Sử dụng nợ
400.000
400.000
0
400.000
EBT
400.000
0
Thuế (40%)
160.000
0
EAT
240.000
0
Số lượng CPT
100.000
20.000
EPS
2,4$
0
ROE
4,8%
0%
Lãi vay
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
•
Việc sử dụng đòn bẩy tài chính ảnh hưởng rất lớn đến quyết
định tài trợ và thể hiện tính 2 mặt:
Sử dụng và gia tăng đòn bẩy tài chính sẽ khuếch đại EPS nếu
DN hoạt động có lãi và thừa khả năng thanh toán lãi vay.
Ngược lại, việc sử dụng và gia tăng đòn bẩy sẽ làm cho EPS
xuống mức thấp hơn.
Chương 7 sẽ đề cập vấn đề này sâu hơn.
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Quyết định phân phối: ấn định tỷ lệ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư
và phần chia cổ tức cho các cổ đông.
• Lợi nhuận giữ lại là nguồn vốn rất quan trọng trong tài trợ tăng
thêm bằng vốn cổ phần vì có ưu thế hơn việc phát hành cổ phần
mới.
- Chi phí sử dụng vốn rẻ hơn do không phải chịu chi phí phát
hành.
Bảo đảm quyền kiểm soát công ty.
Tạo ra tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai.
•
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định phân phối:
Các hạn chế về pháp lý.
Các ảnh hưởng của thuế
Khả năng thanh toán, vay nợ và tiếp cận thị trường vốn.
Ổn định TN và triển vọng tăng trưởng.
Lạm phát.
Các ưu tiên của cổ đông.
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
•
Tài chính cũng là một lĩnh vực có liên quan đến nhân tố con
người
•
Các nhà quản trị tài chính phải nhận diện được những mục tiêu
mâu thuẫn nhau mà họ sẽ thường gặp phải trong quản trị tài
chính.
•
Việc giải quyết những mâu thuẫn này là đặc biệt khó khăn khi
gặp phải những thông tin khác hẳn nhau.
CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty tư nhân (sole-proprietorship): do một cá nhân thành lập
và quản lý.
• Thuận lợi: thành lập và điều hành đơn giản, ít tốn kém, không
chịu thuế, toàn bộ lợi tức và tài sản là của chủ sở hữu.
- Bất lợi:trách nhiệm tài chính vô hạn, khả năng gia tăng vốn là
hạn chế, đời sống gắn liền với chủ doanh nghiệp.
•
CÔNG TY CỔ PHẦN
•
•
•
•
Công ty cổ phần đại chúng:
Là khi công ty cổ phần nội bộ bắt đầu tăng trưởng và những cổ
phiếu của nó được giao dịch mua bán rộng rãi trên thị trường.
Thuận lợi: khả năng huy động vốn, trách nhiệm tài chính hữu
hãn, đời sống vĩnh viễn, điều hành chuyên nghiệp và hiệu quả.
Bất lợi: Giám sát chặt chẽ, đánh thuế trùng, điều hành tốn chi
phí.
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY TƯ
NHÂN
CÔNG TY CP ĐẠI CHÚNG
Khó khăn
Khả năng tăng thêm
vốn
Nhanh, đa
dạng
Vô hạn
Trách nhiệm tài chính
Hữu hạn
Đơn giản
Công tác tổ chức, thành
lập
Thuế TNCN
Thuế
Đánh thuế 2
lần
Hữu hạn
Đời sống hoạt động
Vĩnh viễn
Phức tạp
CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
(CEO)
Giám Đốc về Tài Chính
(CFO)
Giám Đốc về sản
xuất
Giám Đốc về kinh
doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN
•
Công ty cổ phần có khả năng thu hút rất nhiều các nhà đầu
tư(các cổ đông). Cổ đông là những người đang nắm quyền sở
hữu CTCP nhưng thay vì tham gia quản lý trực tiếp thì những cổ
đông này sẽ bỏ phiếu để lựa chọn một hội đồng quản trị.
•
HĐQT đại diện cho quyền lợi của các cổ đông và bổ nhiệm các
chức danh quản lý cao nhất của công ty.
•
HĐQT có nhiệm vụ đảm bảo các hoạt động của các nhà quản lý
luôn tuân theo đúng mục tiêu tối đa hoá giá trị lợi ích của các
chủ sở hữu.
CÔNG TY CỔ PHẦN
•
•
•
•
Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý, công ty cổ
phần là một pháp nhân tách biệt với các cổ đông, vì thế:
Công ty cổ phần bị đánh thuế.
Có quyền huy động vốn thông qua thị trường.
Có thể thực hiện định giá một doanh nghiệp, mua lại hoặc sáp
nhập.