Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chuyên đề 7 quản lý án toàn lao động môi trường xây dựng và quản lý rủi ro (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.12 KB, 54 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG,
MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH


1. QUN Lí AN TON LAO NG, MễI TRNG XY DNG

1.1 Quyn v trỏch nhim ca cỏc bờn trong qun lý an ton lao ng v
mụi trng xõy dng
1.2 K hoch qun lý an ton lao ng v mụi trng xõy dng
1.3 Cỏc bin phỏp kim soỏt v m bo an ton lao ng v mụi trng
xõy dng
2. QUN Lí RI RO TRONG THC HIN D N U T XY
DNG CễNG TRèNH

2.1. Khái niệm về rủi ro và bất định
2.2. Rủi ro và bất định khi thực hiện các dự án đầu t.Tính
hai mặt của rủi ro
2.3. Các giai đoạn của phát triển rủi ro, phân loại rủi ro và
nhận dạng rủi ro
2.3. Lập kế hoạch quản lý rủi ro và kế hoạch ứng phó rủi ro
2.4. Các biện pháp kiểm soát rủi ro
2.5. Quản lý rủi ro trong các dự án xây dựng
2.6. Công tác quản lý rủi ro trong các dự án xây ở Việt Nam
2


1. QUN Lí AN TON LAO NG, MễI TRNG XY DNG


1.1 Quyn v trỏch nhim ca cỏc bờn trong qun lý
an ton lao ng v mụi trng xõy dng
1.1.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu t xây dựng
công trình
- Quy phạm kỹ thuật AT trong xây dựng TCVN 5308-91 quy
định:
+ Khi cha có tài liệu thiết kế TCXD và thiết kế thi công
thì không đợc phép TC.
+ Trong các tài liệu đó phải thể hiện biện pháp đảm
bảo ATLĐ, vệ sinh LĐ và phòng cháy chữa cháy.
- Phải bảo đảm chất lợng, tiến độ, an toàn công trình,
tính mạng con ngời và tài sản, phòng chống cháy, nổ, vệ
sinh môi trờng trong hoạt động xây dựng (Kh.3, Điều 4, Luật
XD);
- Nội dung QLDA xây dựng bao gồm QL chất lợng, khối lợng,
tiến độ, an toàn lao động và môi trờng XD (Kh. 1 điều 45,
LXD)
3


- Công trình xây dựng chỉ đợc khởi công khi có biện
pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trờng trong quá
trình thi công xây dựng (Mục 6, Điều 72, Luật XD);
- Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc
phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình
vi phạm các quy định về chất lợng công trình, an toàn và
vệ sinh môi trờng (Khoản d, mục 1, Điều 75, Luật XD);
- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi tr
ờng trong việc thi công xây dựng công trình (Khoản d,
mục 2, Điều 75, Luật XD);

- Việc phá dỡ công trình phải thực hiện theo giải pháp
phá dỡ đợc duyệt, bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trờng
(Kh. b, mục 2, Điều 86, Luật XD);
- Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải đợc
thực hiện để theo dõi, kiểm tra về chất lợng, khối lợng,
tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng trong thi
công xây dựng công trình (mục 2, Điều 87, Luật XD);
4


1.1.2. Trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà thầu thi công
xây dựng công trình
-Điều kiện thi công xây dựng công trình: Nhà thầu khi hoạt
động thi công xây dựng công trình phải có thiết bị thi công
đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lợng công trình (Khoản d,
mục 1, Điều 73, Luật XD);
-Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi
công xây dựng công trình có trách nhiệm (Điều 78, Luật XD):
+ Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho ngời, máy
móc, thiết bị, tài sản, công trình đang xây dựng, công trình
ngầm và các công trình liền kề; đối với những máy móc, thiết
bị phục vụ thi công phải đợc kiểm định an toàn trớc khi đa
vào sử dụng;
+ Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những
hạng mục công trình hoặc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
+ Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại
về ngời và tài sản khi xảy ra mất an toàn trong thi công xây
5
dựng.



- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau
đây (Mục 2, Điều 76, Luật XD):
+ Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây
dựng, bảo đảm chất lợng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trờng;
+ Bồi thờng thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, thi công không bảo
đảm chất lợng, gây ô nhiễm môi trờng ;
- Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi
công xây dựng công trình có trách nhiệm (Điều 79, Luật XD):
+ Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trờng trong quá trình thi
công xây dựng bao gồm môi trờng không khí, môi trờng nớc,
chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu khác về vệ sinh môi tr
ờng;
+ Bồi thờng thiệt hại do những vi phạm về vệ sinh môi trờng
do mình gây ra trong quá trình thi công xây dựng và vận
chuyển vật liệu xây dựng;
+ Tuân theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi
trờng.

6


- Nhà thầu thực hiện việc di dời công trình phải thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn
đối với công trình di dời và các công trình lân cận, bảo
đảm vệ sinh môi trờng (Điều 85, Luật XD).
- Ngời đợc giao tổ chức thực hiện việc phá dỡ công
trình phải chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn và vệ
sinh môi trờng.

- Điều 30 - Quản lý ATLĐ trên công trờng XD
( NĐ12/2009/ND-CP):
1) + Nhà thầu TC phải lập biện pháp AT cho ngời, cho
CT trên c/trờng;
+ Nếu biện pháp AT liên quan nhiều bên thi phải đợc
các bên thỏa thuận.
2) Biện pháp AT, nội quy AT phải thể hiện công khai
trên công trờng; những vị trí nguy hiểm phải bố trí ng
ời hớng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
7


3) + Nhà thầu TC, CĐT, các bên liên quan phải thờng xuyên
kiểm tra, giám sát công tác ATLĐ trên công trờng;
+ Khi phát hiện có vi phạm về ATLĐ thì phải đình chỉ
TC;
+ Ngời để xảy ra vi phạm ATLĐ thuộc phạm vi q/lý của
mình phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật
4) + Nhà thầu XD có trách nhiệm đào tạo, hớng dẫn, phổ
biến các quy định về ATLĐ;
+ Những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thi
ngời LĐ phải có giấy chứng nhận đào tạo ATLĐ;
+ Nghiêm cấm sử dụng LĐ cha đợc đào tạo và cha đợc h
ớng dẫn về ATLĐ
5) Nhà thầu XD có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị
bảo hộ LĐ, ATLĐ cho ngời LĐ theo quy định sử dụng LĐ trên
công trờng
6) Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu TC và các bên liên quan
có trách nhiệm:
+ Tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý NN về ATLĐ

theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thờng thiệt hại do
nhà thầu không đảm bảo ATLĐ gây ra
8


1.2 Kế hoạch quản lý an toàn lao động và môi trường xây dựng
1.2.1 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
a/ Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho
người và công trình trên công trường xây dựng. Trường hợp các biện
pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa
thuận.
b/ Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện
công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành;
những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn,
cảnh báo đề phòng tai nạn.
c/ Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan
phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên
công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải
đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao
động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
9


d/ Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ
biến các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải
có giấy chứng nhận đào tạo an toàn lao động. Nghiêm cấm sử
dụng người lao động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn

về an toàn lao động.
e/ Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các
trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động
theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.
g/ Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây
dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo
cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định
của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi
thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao
động gây ra.
10


1.2.2. Quản lý môi trường xây dựng
a/ Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo
đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ
môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống
ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình
xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao
che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b/ Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có
biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c/ Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm
kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng
thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu
nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d/ Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong

quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
11


1.3 Cỏc bin phỏp kim soỏt v m bo an ton lao ng v mụi
trng xõy dng
1.3.1 Những yêu cầu chung
a/ Thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan
đến an ton lao ng v bo v mụi trng xõy dng, ( TCVN -2287-78
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản;
TCXDVN 296-2004 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn;
2290:1978 Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn;
TCVN 5308:1991 Quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng;
TCVN 4431:1987 Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật; TCVN
3254 : 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung; TCVN 3255:1986
An toàn nổ - Yêu cầu chung; TCVN 2291 : 1978 Phơng tiện
bảo vệ ngời lao động - Phân loại; TCVN 2288:1978 Các yếu
tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất - Phân loại; TCVN :
1978 Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn;...)
b/ Tổ chức bộ phận quản lý an ton lao ng v bo v mụi trng
xõy dng trong bộ máy quản lý dự án của chủ đầu t v b mỏy t
qun lý cụng trng ca nh thu.
c/ Tổ chức o to, hng dn, ph bin các quy nh v
an toàn lao động. Giáo dục ngời lao động ý thức coi trọng an
toàn lao độngvà bảo vệ môi trờng;
12


d/ Trang b bo h lao ng, an ton lao ng và kiểm tra

sức khoẻ định kỳ cho ngi lao ng theo quy nh khi s dng
lao ng trên công trờng;
e/ Lp và thc hin các biện pháp an toàn cho ngi và công
trình trên công trờng xây dựng v bo m v môi trờng cho
ngi lao ng trên công trờng và bo v môi trờng xung quanh
- Gắn liền biện pháp kỹ thuật, biện pháp kiểm tra chất lợng
và biện pháp an toàn lao động thành một thể thống nhất;
- Sắp xếp trình tự thi công trong tiến độ phải đảm bảo
không gian lao động đủ an toàn;
- Thiết kế tổng mặt bằng thi công hay là sự cung cấp dịch
vụ thi công phải có quan điểm an toàn lao động;
- Cảnh báo mất an toàn và gây ô nhiễm môi trờng trên công
trờng;
- Lập các biện pháp đề phòng tai nạn khi khảo sát phục vụ
xây dựng, các biện pháp chống va đập cơ học, chống rơi từ
trên cao xuống thấp, chống lở, xập, sụt, trợt đất đá, biện pháp
đảm bảo an toàn giàn giáo và thang, an toàn trong công tác
lắp ghép kết cấu công trình
13


1.3.2 Biện pháp cho một số lĩnh vực cụ thể
1) AT của công tác đất và làm việc dới sâu, trong
đờng hầm:
- Chống sạt lở hố đào gây ra tai nạn
- Chống lật đổ máy móc và ngời rơi xuống hố đào
- Chống sập, lở trong TC đờng hầm
- Chống bị nhiễm khí độc khi thi công trong hầm sâu
- Giải pháp thoát hiểm,cứu hộ khi có sự cố dới hố sâu
hoặc trong hầm, ... )

2) AT thi công trên cao:
- Lới bảo vệ, hệ thống dàn dáo và sàn công tác ổn
định,vững chắc
- Các thiết bị bảo hộ lao động cho từng cá nhân
- Lựa chọn công cụ thi công và quy trình tác nghiệp
thích hợp sức lực con ngời khi làm việc trên cao,
14


3) An toàn sử dụng máy và thiết bị thi công:
- Kiểm tra đảm bảo tình trạng kĩ thuật của máy XD
và thiết bị thi công trớc khi đa vào sử dụng trên công tr
ờng
- Kiểm tra sự cân bằng và ổn định khi máy chịu tải
- Thiết bị che chắn, rào cản vùng nguy hiểm khi máy
vận hành
- Đảm bảo đủ điều kiện ánh sáng cho ngời và máy
làm việc
- Nhắc nhở CN chấp hành quy trình vận hành và
quy chế ATLĐ trong tác nghiệp SX có liên quan đến máy
móc, thiết bị TC
- Thực hiện đúng quy định về bảo dỡng máy thờng
xuyên và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy móc,
thiết bị thi công vào đầu các ca làm việc,
15


4) An toàn thi công lắp ghép công trình, lắp đặt thiết
bị
- AT thiết bị cẩu lắp

- AT các thiết bị phụ trợ phục vụ lắp ghép
- AT về quy trình công nghệ tập kết cấu kiện và lắp ghép
- AT cho ngời LĐ trong tác nghiệp lắp ghép
5) Tác nghiệp xếp dỡ tại kho bãi
- AT vận chuyển
- AT bốc xếp hàng hóa
6) An toàn giao thông và vận chuyển trên công trờng
AT giao thông:
- Quy hoạch các loại đờng thuận lợi, tiết kiệm và an toàn
- Thiết kế các loại đờng đúng quy định ( khả năng chịu
tải, độ dốc, bán kính quay, )
An toàn vận chuyển trên công trờng (phơng ngang, ph/đứng):
- An toàn thiết bị v/c
- AT tác nghiệp v/c
- Che chắn, neo buộc h/hóa đúng q/định

16


7) An toàn sử dụng điện trên công trờng
Nhu cầu sử dụng điện trong thi công:
- Lợng điện dùng nhiều
- Sử dụng nhiều loại điện thế đan xen nhau ở nhiều
vị trí trên công trờng, rất dễ gây mất an toàn trong SX
An toàn về điện trong TCXD
- AT về điện trong QTXL
+ Điện động lực
+ Điện sản xuất
+ Điện chiếu sáng phục vụ SX
- AT điện tại xởng SX phụ trợ, tại kho bãi

- AT các đờng dẫn và điện chiếu sáng, điện sinh
hoạt
Biện pháp đảm bảo an toàn về điện, gồm:
- Bảo vệ chống điện giật
- Bảo vệ chống các tác động nhiệt
- Bảo vệ chống quá dòng
- Bảo vệ chống rò điện
- Bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp.
17


8) Hệ thống chống sét
- Chống sét chung trên công trờng
- Tại các vị trí nguy hiểm về sét đánh: vị trí các kho quan
trọng; các vị trí làm việc trên cao; các cần cẩu có chiều cao lớn;
9) Phòng chống cháy nổ
- Hệ thống phòng cháy trên toàn công trờng
- Nớc và thiết bị chữa cháy
+ Nớc chữa cháy
+ Thiết bị chữa cháy
- Thực hiện đúng các quy định về bảo quản và sử dụng thuốc
nổ trên công trờng
- Xác định địa điểm dự trữ thuốc nổ, quy trình bảo quản,
vận chuyển thuốc nổ, quy trình gây nổ trong TC
10) An toàn thi công trong thiết kế TĐTC
- Phân khu TC và AT sản xuất khi triển khai theo phơng ngang:
+ Làm rõ hớng thi công, tuyến di chuyển tác nghiệp SX để
tránh xung đột trên mặt bằng
+ Kiểm tra AT khi hoạt động SX trên các tầng đợt khác
nhau theo phơng đứng

- Phân tầng TC khi triển khai SX theo phơng đứng:
Kiểm tra AT khi bố trí hoạt động SX trên các tầng đợt khác
nhau theo phơng đứng.
18


- Sự phối hợp triển khai SX của các nhà thầu trên công trờng và ở từng
khu vực sản xuất.
11) An toàn thi công trong thiết kế mặt bằng TC
ATTC khi chuẩn bị MBTC trên toàn công trờng
- Hệ thông biển báo AT chung trên công trơng và ở những địa điểm
nguy hiểm
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy chung
Giải pháp AT cho từng hạng mục
An toàn đặt và vận hành máy thi công
An toàn ở các nhà xởng SX phụ trợ
An toàn ở các kho bãi trên công trờng
12) An toàn cho thiết bị hoặc công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về ATLĐ;
- An toàn sử dụng TB chịu áp lực: nồi hơi áp lực; bình chứa khí nén;
TB chứa khí hóa lỏng; AT sử dụng máy nâng, hạ
- Máy khoan, phá cầm tay; thiết bi thổi hơi áp lực; TB sản xuất VLXD
(máy ca, máy cát, máy gia công cốt liệu, )
- AT gia công, lắp đặt, sửa chữa, làm vệ sinh cửa kính;
Yêu cầu chủ đầu t và các nhà thầu phải thờng xuyên/ kim tra
giam sỏt vic thc hin cỏc quy nh v an ton lao ng v bo v moi trng xõy dng;
19


2. QUN Lí RI RO TRONG THC HIN D AN U T

XAY DNG CễNG TRèNH
Nội dung quản lý rủi ro bao gồm ba mảng công việc
chính:
- Nhận dạng rủi ro
- Ước lợng rủi ro: Phân tích và định lợng rủi ro
- Kiểm soát rủi ro: Phản ứng, ứng xử với rủi ro
2.1 Khái niệm về rủi ro và bất định
- Rủi ro là sự kiện hoặc tình huống bất ngờ mà khi xảy ra
nó có thể dẫn đến các cơ hội mới có lợi hoặc sự thiệt hại khi
thực hiện một nhiệm vụ nào đó, nhng các sự kiện hoặc tình
huống này lại có thể xác định đợc.
- Một đặc tính cơ bản của rủi ro là khả năng có thể xác
định đợc về xác suất xuất hiện hoặc mức độ rủi ro. Đó là cơ
sở để phân biệt giữa rủi ro và bất định.
- Bất định phản ánh sự kiện (tình huống), trong đó không
thể biết đợc xác suất xuất hiện của sự kiện. Khái niệm bất
định chứa đựng yếu tố cha biết nhiều hơn
khái niệm rủi ro.
- Sự phân định giữa rủi ro và bất định chỉ mang tính t
ơng đối. Tuỳ thuộc vào thông tin có thể có đợc và khả năng
đánh giá của mỗi cá nhân hay tổ chức mà có thể là rủi ro hay
20
bất định.


2.2. Rủi ro và bất định khi thực hiện các dự án đầu t.Tính
hai mặt của rủi ro
2.2.1 Rủi ro và bất định khi thực hiện các dự án đầu t
- Thực hiện dự án đầu t luôn diễn ra trong điều kiện rủi ro và bất
định.

- Rủi ro dự án là tổng hợp những yếu tố ngẫu nhiên, những tình
huống không thuận lợi liên quan đến bất định, có thể đo lờng bằng
xác suất việc không đạt đợc mục tiêu đã định của dự án và gây nên
những thiệt hại, mất mát.
- Bất định hiểu theo nghĩa rộng là sự không đầy đủ và không
chính xác của thông tin về các điều kiện thực hiện dự án. Bất định
phản ánh tình huống, trong đó không tính đợc xác suất xuất hiện
của tình huống.
- Nguồn gốc của các yếu tố bất định.
+ Khi lựa chọn các quyết định tối u, không nắm vững hoặc
không thể tính đầy đủ và chính xác các thông tin, sự biến động
của môi trờng.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên: Bão lụt, động đất.
+ Các yếu tố đối kháng mang tính chủ quan khi quá trình ra
quyết định diễn ra trong tình huống lợi ích của các đối tác không
21
cùng chiều, thậm chí đối lập nhau.


2.2.1. Tính hai mặt của rủi ro
- Rủi ro có cả 2 mặt (2 khía cạnh) là tiêu cực và tích cực và
có thể đợc xác định bằng xác suất xuất hiện rủi ro nhân với
mức độ, thiệt hại hoặc lợi ích đạt đợc do rủi ro gây ra.
- Nhận thức phổ biến hiện nay cho rằng rủi ro bao gồm cả
hiểm hoạ và cơ hội,
+ Nếu rủi ro là một hiểm hoạ thì nó sẽ gây trở ngại
cho vệc thực hiện mục tiêu.
+ Nếu rủi ro xuất hiện nh một cơ hội thì lại tạo ra
điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện mục tiêu
2.3 Các giai đoạn của phát triển rủi ro, phân loại rủi

ro và nhận dạng rủi ro
2.3.1 Các giai đoạn của phát triển rủi ro, phân loại rủi
ro
Các giai đoạn phát triển của rủi ro.
Rủi ro tiềm
tàng
Khả năng xẩy
ra, mức tác
động tiềm
tàng

Rủi ro xuất hiện
Xác suất xuất
hiện, mức độ
tác động

Rủi ro gây tác
động
Các tác động khi
rủi ro xẩy ra

22


Phân loại rủi ro các tiêu thức khác nhau.
PHÂN LOI RI RO
TRONG
CC D N XÂY DNG

Phân

theo
nguồn
gây
rủi
ro
- Rủi ro
từ môi tr
ờng bên
trong Dự
án.
- Rủi ro
từ môi tr
ờng bên
ngoài Dự
án

Phân theo góc
độ các bên liên
quan
- Rủi ro trên
góc độ chủ
đầu t.
- Rủi ro trên
góc độ t vấn.
- Rủi ro trên
góc độ nhà
thầu.
- Rủi ro trên
góc độ nhà
khai thác sử

dụng.

Phân theo
các
giai
đoạn Dự án
Rủi
ro
trong
giai
đoạn chuẩn
bị dự án
Rủi
ro
trong
giai
đoạn
thực
hiện dự án.
Rủi
ro
trong
giai
đoạn
khai
thác
sử

Phân theo
đối

tợng
tác động
- Rủi ro
liên quan
đến
chi
phí dự án.
- Rủi ro
liên quan
đến thời
gian dự án
- Rủi ro
liên quan
đến chất l
ợng dự án.

23


2.3.2 Nhận dạng rủi ro trong quản lý dự án xây
dựng
2.3.2.1. Các tình huống nhận biết rủi ro
- Với các điều kiện đã biết:
+ Rủi ro đợc tính đến trớc một cách rõ ràng
+ Rủi ro này có thể nhận ra từ việc xem xét
các văn bản hợp đồng, quy mô và tính chất các công việc
- Với các điều kiện có thể biết và không biết:
+ Rủi ro dù không mong đợi nhng có thể thấy trớc đ
ợc
+ Rủi ro xuất hiện ít nhng tác động không nhỏ (ma

bão, tai nạn...)
- Với các điều kiện không thể biết trớc:
+ Các rủi ro không thể nhận biết đợc
+ Các số liệu lu trữ có thể cho ta hớng dẫn
+ Nếu làm rõ đợc các điều kiện có thể loại bỏ
nhiều yếu tố không biết
24


2.3.2.2. Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro khi thực hiện những công việc chinh của dự án xây
dựng:
1) Nhận dạng rủi ro khi lập dự án đầu t
- Nghiên cứu thị trờng của sản phẩm (đầu ra, đầu vào )
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
- Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, từ trung ơng đến địa ph
ơng và cộng đồng
2) Rủi ro từ khía cạnh pháp lý của DAĐT và của chủ ĐT
3) Rủi ro từ xác định chơng trình sản xuất (thị trờng đầu ra, đầu
vào; cách thức tổ chức SX và trao đổi; vấn đề môi trờng của DA)
4) Khâu lựa chọn địa điểm XD và điều kiện giải phóng mặt bằng
5) Khâu xác định công suất, công nghệ
6) Về lựa chọn giải pháp XD
7) Khâu xác định phơng án tổ chức và nguồn nhân lực vận hành
DA
8) Rủi ro qua quá trình phân tích tài chính (vi mô, vĩ mô, xã hội)
9) Rủi ro dẫn đến từ phía nhà thầu:
- Điều kiện năng lực của các nhà thầu
- Chấp hành các quy định về đấu thầu, chọn thầu
- Chấp hành các quy định về sự vụ hợp đồng và quản lý thực hiện

hợp đồng,..
25


×