Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.57 KB, 71 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA NGÂN HÀNG
279 Nguyễn Tri Phương, phường 05, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Telephone:08.8530561
Email: - Website: />
Bài giảng môn học

THANH TOÁN QUỐC
TẾ
Người trình bày:Ths Võ Thò Tuyết Anh
,








Môn học Thanh toán quốc tế là môn học
mang tính tác nghiệp rất cao, là môn học
nghiệp vụ chính của sinh viên chuyên
ngành Ngân hàng, là môn bổ trợ cho
sinh viên các chuyên ngành kinh tế khác.
Môn học TTQT giúp sinh viên tìm hiểu
chuyên sâu về các lónh vực: tỷ giá hối
đoái, thò trường hối đoái, các nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ (Spot, Arbitrage, Forward,
Swap, Options, Futures Market), các phương


tiện thanh toán quốc tế (Bill of exchange,
Cheque, Payment Card), các phương thức
thanh toán quốc tế (T/T, D/P, D/A, CAD, D/C).
Sinh viên có thể thực hiện các kỹ thuật
nghiệp vụ của một nhân viên phòng kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp, thanh
toán viên của phòng thanh toán quốc
tế, dealer của phòng kinh doanh ngoại tệ…







Tài liệu tham khảo: Giáo trình
Thanh toán quốc tế- năm
2009.
Chủ biên: PGS.TS -Trần
Hoàng Ngân
Nội dung:
Chương một: Hối đoái
Chương hai: Phương tiện thanh
toán
quốc tế
Chương ba: Phương thức thanh
toán
quốc tế



Chöông moät


Một số quy ước trong
giao dòch hối đoái
* Ký hiệu đơn vị tiền tệ:
quốc
tế
 Bằng chữ
in hoa,gồm 3 ký tự XXX




- 2 ký tự đầu:tên quốc gia
- Ký tự thứ ba:tên gọi đồng tiền
Ví dụ:
- JPY: Japanese Yen
- CHF: Confederation helvetique Franc
- GBP: Great Britain Pound
- USD: United States dollars
Là đại biểu cho một lượng giá trị


* Cách viết tỷ giá
.
1A=xB
hoặc
A/B = x
Ví dụ: Với tỷ giá 1USD = 87.74 JPY

ta có thể viết USD/JPY = 87.74
hoặc là
87.74JPY/USD
B/A = 1/A/B
1EUR=1.4262 USD
USD/EUR = 1/EUR/USD= 0.7012



Phương pháp đọc tỷ giá
(Ngôn ngữ trong giao dòch

những
lý do quốc
nhanh chóng,
chính xác và
hối
đoái
tế)
tiết kiệm, các tỷ giá không bao giờ được

đọc đầy đủ trên thò trường, mà người ta
thường đọc những con số có ý nghóa.
VD: với tỷ giá: USD/CHF = 1.1760
1.1767
Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo
nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên
được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp
gọi là “điểm” (point, pip). Trong ví dụ đó thì
số là 17, điểm là 67.

Như vậy, ta thấy tỷ giá mua và tỷ giá bán
có khoảng chênh lệch ( tiếng Anh gọi là:
Spread), thông thường vào khoảng 5 đến
20 điểm.


I.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange
Rate -FX)
-Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn
vò tiền tệ này được thể hiện bằng số
lượng đơn vò tiền tệ khác.
-TGHĐ là sự so sánh mối tương quan giá trị
giữa hai loại tiền
Ví dụ: Ngày 9/02/200X, trên thò trường
hối đoái quốc tế ta có thông tin:
1USD = 87.74 JPY ( Japanese Yen)
1GBP = 1.6054 USD ( United States dollars)
1USD = 1.1340 CHF ( Confederation
helvetique Franc)
GBP (Great Britain Pound)


1. Phương pháp biểu thò
tỷ giá (Yết giá 1
đồng tiền yết giá = x đồng tiền
quotation):
đònh giá

- Commodity terms - đồng tiền yết giá
- Currency terms - đồng tiền đònh

giá
Có 2 phương pháp yết giá:phương pháp
biểu thị thứ nhất và phương pháp biểu
thị thứ hai


a. Phương pháp biểu
thò
nhất
(Direct

1 thứ
ngoại tệ
= x nội
tệ

quotationPrice yết
quotation-trực
Phương pháp
giá này được
tiếp)
áp dụng ở nhiều quốc gia:










Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt
Nam…
Ví dụ: Tại TP Hồ Chí Minh:
1USD=19495VND
1EUR=24945VND
1GBP=29762VND
1JPY=240VND
1AUD=18043VND
1HKD=2036VND
1CAD= 18787


b.Phương1 pháp
thò thứ
nội tệbiểu
= y ngoại
tệ
hai
Phương
(Indirect
phápquotation-Volume
yết giá này áp
dụng ở một sốtiếp)
nước: Anh, Mỹ,
quotation-gián
Úc, EUR…
Ví dụ:Tại New York:
1USD = 87.74 JPY
1USD = 1. 1327CHF

1USD = 7.8095 HKD
1USD = 1. 4510 SGD
1GBP = 1.6020 USD
1EUR = 1. 2280 USD
1AUD =0.8865 USD


Chú ý


Hai tỷ giá giống hệt nhau được
biểu thị ở 2 thị trường có cách yết
giá khác nhau thì ý nghĩa của các
con số ở mỗi thị trường khác nhau
nhưng bản chất 2 tỷ giá đó là như
nhau


Tỷ giá
USD/CHF =

BID
1.1760
--MUA USD

ASK
1.1767
BÁN

USD

BÁN CHF

MUA

CHF
Lưu ý:
- Số nhỏ là giá mua đồng tiền yết giá
(USD) và là giá bán đồng tiền đònh
giá (CHF).
- Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá
(USD) và là giá mua đồng tiền đònh
giá (CHF).


Tham khaûo Website:
www.exchangerate.com,
www.yahoo.com/finance,
www.forexdirectory.net,
www.forex.com,
www.forexpoint.com
www.saxobank.com,
www.info-forex.com,

,


2- Phương pháp tính toán tỷ giá


a.Nguyên tắc tính chéo:


A A C C/B
= X =
B C B C/A


Muốn xác định TGHĐ giữa A/B ta
lấy tỷ giá A/C nhân với tỷ giá C/B
hoặc tỷ giá C/B chia cho tỷ giá C/A


Ví dụ 1:
USD
= 19250
VND

EUR
= 1,4458
USD

EUR
=?
VND

EUR EUR USD
=
X
= 1.4458 *19250
VND USD VND



Ví dụ 2:
USD
VND

= 19250

USD
= 1,1758
CHF

CHF
=?
VND
CHF CHF USD
=
X
VND USD VND

CHF USD/VND 19250
=
=
VND USD/CHF 1.1758


b.Vận dụng nguyên tắc tính chéo để
xác định tỷ giá hối đoái
Vd 1:
Công ty Hoa Hồng ôû VN thu 100000
EUR từ XK cần bán cho NH để đổi

lấy nội tệ. Công ty được NH thanh
toán với tỷ giá bao nhiêu, biết:
USD/VND = 19392-19423
EUR/USD = 1.2476/89



Vd 2:

Công ty Hoa Mai ở VN cần
mua 100000 EUR để thanh toán
hàng nhập khẩu. Công ty phải
mua với tỷ giá bao nhiêu, biết:
USD/VND = 19392-19423
EUR/USD = 1.2476/89


Vd3:




Cơng ty Hồng Hoa ở VN mua 200
000 SGD để thanh toán hàng
nhập khẩu . Cơng ty phải mua
với tỷ giá bao nhiêu, biết :
USD/VND = 19450-19482
USD/SGD = 1,3835/79



3. Cơ sở xác đònh tỷ
giá hối đoái :
a. Trong chế độ bản vò tiền vàng :
Ví dụ:
+ Đầu thế kỷ 20:
1 GBP có hàm lượng vàng là
7,32g vàng (năm 1821)
1 USD có hàm lượng vàng là
1,50463g vàng (năm 1879)
1 FRF có hàm lượng vàng là
0,32258g vàng (năm 1803)
Dựa vào nguyên lý đồng giá
vàng, ngang giá vàng thì tỷ
giá giữa GBP và USD được xác
đònh là :


Trong cheỏ ủoọ baỷn vũ
tin vaứng(tt)
1 GBP = 7,32/1,50463 = 4,8650 USD
GBP/USD = 4.8650
1USD = 1,50463/0,32258 = 4,6644
FRF
USD/FRF = 4.6644


a. Trong cheỏ ủoọ baỷn vũ
tin vaứng(tt)








Túm li:
T giỏ c xỏc nh trờn c s so
sỏnh hm lng vng gia cỏc ng
tin,gi l ngang giỏ vng hoc
ng giỏ vng
T giỏ thc t dao ng quanh ng
giỏ vng trong gii hn im
vng(T giỏ mc tụng chi phớ tr
bng vng)
õy l c ch t giỏ ụn nh nht


b. Hệ thống tỷ giá
Bretton Woods
Điều

kiện ra đời
- Chế độ bản vị tiền vàng kết thúc
- Chiến tranh thế giới lần
thứ hai 1939-1945
- Tình hình tài chính tiền tệ
của các nước TBCN hỗn loạn.
Tình trạng đó đã làm ách tắc
thương mại thế giới



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×