Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Niêm yết chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.92 KB, 18 trang )

NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN
1


NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
TẠI SGDCK





Khái niệm
Phân loại niêm yết
Mục đích của việc niêm yết CK
Tiêu chuẩn niêm yết

2


Khái niệm




Niêm yết chứng khoán là việc ghi
danh các chứng khoán đủ tiêu
chuẩn vào giao dịch tại thị trường
chứng khoán tập trung
Công ty có chứng khoán được niêm
yết trên sở giao dịch gọi là công ty


niêm yết.

3


Niêm yết chứng khoán
( Luật chứng khoán )


Niêm yết chứng khoán là
việc
đưa
các
chứng
khoán có đủ điều kiện
vào giao dịch tại Sở giao
dịch chứng khoán hoặc
Trung tâm giao dịch
chứng khoán.
4


Phân loại niêm yết






Niêm yết lần đầu

Niêm yết bổ sung
Thay đổi niêm yết
Niêm yết chéo
Niêm yết toàn phần và niêm yết
từng phần

5


Niêm yết chéo
Đây là hình thức CK của các
công ty vừa được niêm yết
trên SGDCK trong nước, vừa
được niêm yết trên SGDCK
nước ngoài.

6


Niêm yết toàn phần và
niêm yết từng phần




Niêm yết toàn phần là việc niêm
yết toàn bộ các cổ phiếu sau khi đã
phát hành ra công chúng.
Niêm yết từng phần là việc niêm
yết một phần trong tổng số các

chứng khoán đã phát hành ra công
chúng, phần còn lại không hoặc
chưa được niêm yết.

7


Mục đích của việc niêm
yết
+ Lợi ích và bất lợi của việc niêm yết
đối với tổ chức phát hành.
+ Lợi ích của việc niêm yết chứng
khoán đối với nhà đầu tư và sự phát
triển của TTCK

8


Tiêu chuẩn niêm yết








Quy mô vốn
Thời gian hoạt động
Tình hình tài chính và khả năng

sinh lợi.
Số lượng cổ đông đại chúng và tỷ
lệ nắm giữ của cổ đông đại chúng.
Các tiêu chuẩn định tính khác.

9


Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu
tại NYSE


Số cổ đông : 5000



Lợi nhuận trước thuế của 3 năm
gần nhất là 100 tr USD

10


Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK
( Nghị định 14 )
o






Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán. Căn cứ vào tình hình phát triển thị
trường, mức vốn có thể được Bộ Tài chính điều
chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi tối đa
30% sau khi xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ;
Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ
luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;
Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự
phòng theo quy định của pháp luật; công khai
mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó
Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn
và những người có liên quan;
11


Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK
( Nghị định 14 )






Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông

nắm giữ;
Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám
đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám
đốc và Kế toán trưởng của công ty phải
cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình
sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày
niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời
gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ
phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá
nhân trên đại diện nắm giữ;
Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ
12


Điều kiện niêm yết trái phiếu tại SGDCK
( Nghị định 14 )








Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80
tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế toán;

Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước
năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có
các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm
và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước;
Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng
một đợt phát hành;
Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ.
13


Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại TTGDCK
( Nghị định 14 )










Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời
điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở
lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng
ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải
trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa
vụ tài chính với Nhà nước;

Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất
100 cổ đông nắm giữ;
Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc
hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công
ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình
sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết
và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước
do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ
14


Quản lý niêm yết






UBCKNN,SGDCK tiếp nhận hồ sơ,
thẩm tra và quyết định chấp thuận
hoặc từ chối cấp phép.
Công ty niêm yết có trách nhiệm
công bố thông tin theo quy định của
pháp luật và yêu cầu của SGDCK.
Tùy tình hình, UBCKNN, SDGCK có
thể đưa ra các quyết định : ngưng
giao dịch các CK niêm yết, hủy bỏ

niêm yết, niêm yết lại…
15


Công ty đại chúng







Công ty đại chúng là công ty cổ phần
thuộc một trong ba loại hình sau đây:
Công ty đã thực hiện chào bán cổ
phiếu ra công chúng;
Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung
tâm giao dịch chứng khoán;
Công ty có cổ phiếu được ít nhất một
trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và
có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng
Việt Nam trở lên.
16


Nghĩa vụ của công ty
đại chúng






Công bố thông tin theo quy định
Tuân thủ các nguyên tắc quản trị
công ty
Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng
khoán tập trung tại Trung tâm lưu
ký chứng khoán theo quy định tại

17


Danh mục các văn bản
pháp luật liên quan








Luật Chứng Khoán được quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp 9
thông qua ngày 29/06/2006.
Nghị định Số 14/2007/NĐ-CP ngày 19
tháng 01 năm 2007 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Thông tư số 17/2007/TT-BTC hướng dẫn
hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng.
Nghị định số 109 /2007/NĐ-CP về việc
chuyển công ty nhà nước thành công ty
cổ phần.

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×