Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thị trường chứng khoán phần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.24 KB, 5 trang )

Ti li u do Trung tõm o t o, B i d ng v T v n v Ngõn hng, Ti chớnh &
Ch ng khoỏn (BFSTC), Tr ng i h c KTQD biờn so n cho h c viờn tham kh o

Cỏc hnh vi sao chộp ho c s d ng vỡ m c ớch th
c a BFSTC l vi ph m phỏp lu t

ng m i KHễNG

c phộp

lý thuyết học phần phân tích đầu t chứng khoán
Câu 1: RSI giảm và cắt đờng 0 từ trên xuống, đây là tín hiệu để:
a. Mua cổ phiếu
b. Bán cổ phiếu
c. Không mua bán gì cả vì thị trờng đang biến động
Câu 2: Ngời X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A =
5 thì:
a. X có mức bù rủi ro cao hơn Y
b. Y có mức bù rủi ro cao hơn X
c. Không thể so sánh đợc.
Câu 3: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả trớc là 10%
năm, lãi suất này tơng đơng với lãi suất trả sau là:
a. 11%
b. 11,1%
c. 21%
d. Không có phơng án nào trên đúng
Câu 4: Một điểm A của một chứng khoán nằm phía trên đờng thị
trờng chứng khoán (SML), thì điểm này biểu thị:
a. Thị trờng đánh giá cao A.
b. Thị trờng đánh giá đúng A
c. Không thể dùng để biết thị trờng đánh gái nh thế nào về A từ thông


tin trên
Câu 5: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tơng quan lớn hơn 0 thì vẫn có thể kết
hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào một danh mục đầu t để giảm rủi
ro của danh mục đó.
a. Đúng
b. Sai
Câu 6: Đối với ngời quản lý đầu t trái phiếu chủ động về dự đáon lãi
suất về giảm mạnh ngời đầu t đó sẽ thực hiện đầu t theo chiến thuật sau để
tăng lãi suất đầu t.
a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
1
Liờn h : ThS. Nguy n

c Hi n Phú Giỏm c Trung tõm; Tel: 04.8698209


Ti li u do Trung tõm o t o, B i d ng v T v n v Ngõn hng, Ti chớnh &
Ch ng khoỏn (BFSTC), Tr ng i h c KTQD biờn so n cho h c viờn tham kh o

Cỏc hnh vi sao chộp ho c s d ng vỡ m c ớch th
c a BFSTC l vi ph m phỏp lu t

ng m i KHễNG

c phộp

c. Không mua bán gì cả vì thị trờng đang phập phù, không ổn định.
Câu 7: Rủi ro của đầu t chứng khoán là:
a. Sự mất mát tiền của khi đầu t vào chứng khoán

b. Sự không ổn định của tiền lãi đầu t vào thị trờng chứng khoán
c. Không có phơng án nào trên đúng
Câu 8: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu t vào một cổ phiếu có lợi suất
mong là 50%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8,5%; Lãi suất đầu t bình quân
của thị trờng cổ phiếu là 30%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro gấp
hai lần rủi ro của cổ phiếu thị trờng. Bạn khuyên lãnh đạo nên:
a. Đầu t
b. Không đầu t
c. Không xác định đợc và không có lời khuyên.
Câu 9: Bạn đang sở hữu một lợng giá phiếu "chuyển đổi" của Việt
combank trái phiếu này đang đợc giao dịch ở giá 200.000đ (cho trái phiếu
mệnh giá 100.000đ). Ngời sở hữu trái phiếu này đợc dùng mệnh giá để mua
cổ phiếu Việt combankkhi cổ phần hóa với giá đấu thầu bình quân. Giả sử khi
đấu giá để cổ phần hóa Việt combank có giá đấu thầu bình quân là 200.000đ/
1CP. Theo bạn:
a. Giữ trái phiếu sẽ lợi hơn
b. Bán trái phiếu sẽ lợi hơn
c. Không thể xác định phơng án nào lợi hơn
Câu 10: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của
công ty.
a. Đúng
b. Sai
Phần bài tập:
Câu 11: Sau 15 năm nữa bạn về hu ngoài tiền lơng hu bạn muốn có
thêm bình quân mỗi tháng 3 trđ từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài. Hiện bạn
cha có cổ đông nào dự trữ. Trong 15 năm ra nền kinh tế trong thời kỳ phát
triển nhanh nên lãi suất tiền gửi đạt mức 9% năm và kể từ khi bạn về hu lãi
suất tiền gửi này . 6% năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì từ nay
hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm bao nhiêu?
Câu 12: Một ngân hàng cổ phần có tổng tài sản là 200 tỷ đồng, trong đó

2
Liờn h : ThS. Nguy n

c Hi n Phú Giỏm c Trung tõm; Tel: 04.8698209


Ti li u do Trung tõm o t o, B i d ng v T v n v Ngõn hng, Ti chớnh &
Ch ng khoỏn (BFSTC), Tr ng i h c KTQD biờn so n cho h c viờn tham kh o

Cỏc hnh vi sao chộp ho c s d ng vỡ m c ớch th
c a BFSTC l vi ph m phỏp lu t

ng m i KHễNG

c phộp

vốn vay là 150 tỷ đồng. Lãi thuần của ngân hàng đó năm nay có thể là 20 tỷ
đồng. Cổ tức dự kiến chi là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trởng của cổ
tức trong tơng lai bằng các thông tin đó.
Câu 13: Giả sử Ngân hàng bạn đang sở hữu một lợng trái phiếu chính
phủ, ký CP1_0102 phát hành ngày 18/1/2002, giám đốc của bạn đang có ý đồ
bán chúng vào ngày hôm bạn làm bài thi (năm nay không phải là năm nhuận).
Biết rằng F = 100 ngàn đ: C = 7,4%; M = 10 năm; lãi suất dài hạn để chiết
khấu là 8.4%. Bạn hãy giúp GĐ của mình định giá TP trên (chỉ cần viết 3
công thức định giá).
18/1/02

23/3/07

Câu 14: Công trái giáo dục có mệnh giá là 500.000 đồng, thời gian đáo

hạn là 5 năm, có lãi suất gộp 40%/5 năm còn 2 năm nữa đáo hạn đang bán ở
giá 350.000 đ. Lãi suất tiết kiện dài hạn hai năm đang là 8%/ năm. Trên quan
điểm lợi suất trái phiếu bằng lợi suất tiết kiệm 2 năm thì có mua đợc trái
phiếu trên không? Vì sao?
Câu 15: Giả sử chỉ có Vn Index hiện là 1100 điểm, để dự đoán trị giá
của chỉ số này vài tháng sau, bằng phơng pháp điều tra một số chuyên gia
phân tích chứng khoán ngời ta đx có t liệu nh sau:
Vn-Index sau 1 năm

Số ngời dự đoán

1600

5

1500

10

1400

15

1300

10

1200

25


1100

20

1000

10

900

10

3
Liờn h : ThS. Nguy n

c Hi n Phú Giỏm c Trung tõm; Tel: 04.8698209


Ti li u do Trung tõm o t o, B i d ng v T v n v Ngõn hng, Ti chớnh &
Ch ng khoỏn (BFSTC), Tr ng i h c KTQD biờn so n cho h c viờn tham kh o

Cỏc hnh vi sao chộp ho c s d ng vỡ m c ớch th
c a BFSTC l vi ph m phỏp lu t

ng m i KHễNG

c phộp

a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t vào Vn-Index

b. Hãy dự báo mức rủi ro đầu t vào Vn-Index
Câu 16: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị
theo bảng sau:
Sau
Lợng tiền cần trả nợ đ
1 năm
12 000 000
2 năm
20 000 000
3 năm
18 000 000
4 năm
40 000 000
Để tận dụng nguồn vốn, Ngân hàng định dùng chiến lợc đầu t vào
danh mục trái phiếu hiện có nh sau:
- Trái phiếu coupon 1 năm có C = 7%. F = 100.000đ
- Trái phiếu chiết khấu 2 năm: F = 100 000đ
- Trái phiếu coupon 3 năm, c = 10%: F = 100 000đ
- Trái phiếu zero coupon 4 năm: F = 100 000đ
- Trái phiếu chiết khấu 4 năm có c =9%, F = 100
Bạn hãy giúp lãnh đạo xác định một danh mục đầu t sao cho tổng số
tiền chỉ ra cho danh mục này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập bài toán)
Câu 17: Công ty cổ phần XYZ sẽ có mức tăng trởng cổ tức trong 4 năm
tiếp theo là 20%/ năm, những năm sau đó có tốc độ tăng trởng cổ tức ổn định
ở mức 7%. Cổ tức vừa là 3$. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu t đối với cổ phiếu
này là 15%. Hãy xác định giá CP này 4 năm.
Câu
18:
Khi
nào

trang
web
http/www.investinginbonds:com/cales/tipscalculor và thay các thông số của
TP quốc tế do Việt Nam vừa phát hành, ta nhận đợc các thông tin sau: (giá
trái phiếu nàylà 98.228 $).
a. YTM: 7.13 (lãi suất đáo hạn bình quân)
b. Duration: 7.525 (Thời gian đáo hạn bình quân)
c. Convexity: 64,953 (Độ lồi)
Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này
Nếu lãi suất thị trờng tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $?
Câu 19. Trên thị trờng có hai loại chứng khoán với thông số nh sau:
4
Liờn h : ThS. Nguy n

c Hi n Phú Giỏm c Trung tõm; Tel: 04.8698209


Ti li u do Trung tõm o t o, B i d ng v T v n v Ngõn hng, Ti chớnh &
Ch ng khoỏn (BFSTC), Tr ng i h c KTQD biờn so n cho h c viờn tham kh o

Cỏc hnh vi sao chộp ho c s d ng vỡ m c ớch th
c a BFSTC l vi ph m phỏp lu t

Xác suất
Lợi suất CK A
Lợi suất CK B

60%
20%
2%


ng m i KHễNG

c phộp

40%
4%
24%

Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu t vào 2 CK trên theo các
phơng án đầu t nh sau:
a. 100% vào CK A
b. 100% vào CK B
c. 50% vào A và 50% vào B.
Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính đợc.

5
Liờn h : ThS. Nguy n

c Hi n Phú Giỏm c Trung tõm; Tel: 04.8698209



×