NHÓM 15
VẬT LIỆU CHỊU LỬA
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GẠCH DINAT
Thực hiện :
Nguyễn Xuân Phùng - 20113202
Nguyễn Minh Quý
- 20113234
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
VẬT LIỆU CHỊU LỬA
- Giới thiệu chung
- Phân loại
- Tính chất
SẢN XUẤT GẠCH DINAT
- Giới thiệu chung
- Nguyên liệu
- Sơ đồ sản xuất
- Quá trình lý hóa xảy ra khi nung
VẬT LIỆU CHỊU LỬA
1. Giới thiệu chung
2. Phân loại
Vật
Vật liệu
liệu chịu
chịu lửa
lửa
Độ chịu lửa
Thành phần khoáng
Trạng thái vật lý
Company Name
www.themegal
lery.com
Theo độ chịu lửa
1
2
3
Vật liệu chịu lửa thường:
Vật liệu chịu lửa cao:
Vật liệu chịu lửa rất
o
1580 – 1700 C
o
1770 – 2000 C
cao:
o
trên 2000 C
Theo thành phần khoáng
1. VLCL silicat
2. VLCL alumo-silicat
3. VLCL kiềm tính
4. VLCL chứa cacbon
5. VLCL cacbua-silic
6. VLCL chứa zircon
7. VLCL dạng bông sợi
8. VLCL đặc biệt
Theo trạng thái vật lý :
Dạng viên
Dạng bột
Company Logo
www.themegal
lery.com
3. Tính chất của vật liệu chịu lửa
1. Độ chịu lửa
2. Cường độ xây dựng ở nhiệt độ cao
3. Độ bề xỉ, độ xốp
4. Độ hút nước, độ đàn hồi…
Độ chịu lửa
Là khả năng bền vững dưới tác dụng của nhiệt độ cao mà không bị nóng chảy.
Độ chịu lửa là một thông số kĩ thuật, khác với độ nóng chảy của vật liệu.
Thông thường độ chịu lửa nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
Độ chịu lửa phụ thuộc chủ yếu vào thành phần khoáng hóa và lượng tạp chất trong vật liệu.
Cách xác định độ chịu lửa của vật liệu
Để xác định độ chịu lửa của vật liệu người ta tạo
mẫu vật hình côn để đo.
Côn này là khối chóp cụt, hai đáy là tam giác
đều có cạnh 8.5 và 3 mm, đặt trên đế chịu lửa
sao cho nghiêng với đáy một góc 8o .
Thực hiện nâng nhiệt độ với tốc độ 4-6oC/ phút
Cường độ xây dựng ở nhiệt độ cao
Là tính chất phản ánh khả năng chịu đồng thời tác dụng của tải trọng, nhiệt độ và thời gian.
Đặc trưng bởi nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng 2 kg/cm2.
Do tải trọng thực tế thường nhỏ hơn tải trọng kiểm tra (2 kg/cm2) rất nhiều, tối đa thường chỉ đến 1 kg/cm2.
CÁCH XÁC ĐỊNH
SẢN XUẤT GẠCH DINAT
1. Giới thiệu chung
Gạch dinat là vật liệu chịu lửa trong thành phần có chứa trên 93% SiO2.
Dinat sản xuất từ quặng của quắc và chất liên kết, nung ở nhiệt độ đảm bảo cho quắc biến đổi thành tridimit và cristobalit.
Dinat thường sử dụng ở lò mactanh, lò thủy tinh, lò cốc hóa,…
Đặc tính đặc biệt của dinat là :
+ Khi đốt nóng chúng sẽ nở ra.
+ Nhiệt độ bắt đầu biến dạng dưới tải trọng cao (1650oC) gần với độ chịu lửa (1710oC).
Dinat là VLCL axit nên rất bền vững với xỉ axit. Nó có độ dẫn nhiệt cao hơn gạch samot nhưng độ bền sốc nhiệt lại kém
hơn.
2. Nguyên liệu sản xuất gạch dinat
THÀNH PHẦN CHÍNH
Company Logo
www.themegallery.co
m
Cát quắc : Là sản phẩm phân hủy quặng núi chứa quắc như đá hoa cương dưới tác dụng của gió, khí quyển,
biến đổi nhiệt độ,…
Sa thạch : Cát quắc qua nhiều thế kỉ được thấm ướt bằng nước có chứa các tạp chất rất mịn như đất sét,
vôi, thạch cao,…chúng phân phối đều giữa các hạt và liên kết chúng thành các quặng rắn hơn là sa thạch.
Quắcjit : Sa thạch sít đặc lại tạo thành quắc jit, các hạt quắc này liên kết với nhau bằng axit silicic vô định hình.
Thường dùng nhất là quắcjit , với hàm lượng SiO2 rất cao (không dưới 95%). Các tạp chất trong quắcjit gồm Al2O3, CaO,
MgO, R2O, trong đó có hại nhất là Al2O3, được khống chế dưới 1.5%.
Quắcjit ở Việt Nam :
Bản Thái
Đồn Vàng
Tĩnh Gia
(Lạng Sơn)
(Phú Thọ)
(Thanh Hóa)
Hàm lượng % SiO2
98.4
97 - 98
89
Hàm lượng % Al2O3
0.97
1.56 - 1.74
0.97