Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.71 KB, 50 trang )

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống.
2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu
Đuống.
Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính ngày 20/3/2006.
Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm
Phương pháp tính VAT: tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Hình thức kế toán áp dụng: Áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao bình
quân.
Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: áp dụng phương pháp
giá đơn vị bình quân.
2.2 Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ như các Doanh nghiệp nhà nước
khác. Có 2 loại chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn. Ngoài
các chứng từ bắt buộc, các chứng từ còn lại đều được thay đổi cho phù hợp
với hoạt động của Công ty. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến hoạt động của Doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng
từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội
dung chứng từ kế toán phải đầy đủ, các chỉ tiêu phải rõ ràng trung thực với
nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ
ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với
số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng
từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên
theo cùng một nội dung bằng máy tính. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều
liên nhưng không thể viết 1 lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết 2 lần
nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên


chứng từ.
Công ty áp dụng kế toán máy nên các chứng từ kế toán được lập bằng
máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Bảng 1.1 Hệ thống chứng từ kế toán
TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
TÍNH CHẤT
BB(*) HD(*)
A/ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
x
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
x
8 Bảng thanh toán thuê ngoài 07-LĐTL
x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL

x
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hộI 11-LĐTL
x
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
x
2 Phiếu xuất kho 02-VT
x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT
x
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
x
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm , hàng hoá 05-VT
x
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vât liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
x
III/ Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc…) 08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
IV/ Tài sản cố định

1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN BAN HÀNH PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ ốm hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản x
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04HDL-3LL x
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05TTC-LL x
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn 04/GTGT x
2.3 Hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán được ban hành theo quyết
định ban hành theo quyết định của Bộ Tài Chính. Bên cạnh đó Công ty còn
mở thêm một số tài khoản chi tiết.
Các tài khoản chủ yếu Công ty hay sử dụng là các tài khoản doanh thu,
chi phí và thanh toán.
Công ty sử dụng các tài khoản để hạch toán chi phí là:
+ Tk 621: Chi phí nguyên vật liệu liệu trực tiếp
TK 62101: chi phí NVLTT GSMA
Tk 62102: chi phí NVLTT GSMB
Tk 62103: chi phí NVLTT GCN
Tk 62104: chi phí NVLTT VA
Tk 62105: chi phí NVLTT VB
Tk 62109: chi phí NVLTT Gạch
Tk 621011: chi phí NVLTT Gạch A

+ Tk 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 62201: chi phí NCTT GSMA
Tk 62202: chi phí NCTT GSMB
Tk 62203: chi phí NCTT GCN
Tk 62204: chi phí NCTT VA
Tk 62205: chi phí NCTT VB
Tk 62209: chi phí NCTT Gạch
Tk 622011: chi phí NCTT Gạch A
+ Tk 627: chi phí sản xuất chung
TK 62701: chi phí SXC GSMA
Tk 62702: chi phí SXC GSMB
Tk 62703: chi phí SXC GCN
Tk 62704: chi phí SXC VA
Tk 62705: chi phí SXC VB
Tk 62709: chi phí SXC Gạch
Tk 627011: chi phí SXC Gạch A
+ Tk 641: chi phí bán hàng
+ Tk 642: chi phí quản lý
+ Tk 154: chi phí sản xuất dở
TK 15401: chi phí SXC GSMA
Tk 15402: chi phí SXC GSMB
Tk 15403: chi phí SXC GCN
Tk 15404: chi phí SXC VA
Tk 15405: chi phí SXC VB
Tk 15409: chi phí SXC Gạch
Tk 154011: chi phí SXC Gạch A
Công ty sử dụng các Tk thanh toán sau để theo dõi thanh toán với khách
hàng: Tk 131 được chi tiết theo khách hàng. Công ty sử dụng tk 331 để theo
dõi thanh toán với người bán và sử dụng một số Tk khác để theo dõi thanh
toán nội bộ trong Công ty.

2.4 Hệ thống sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Công ty áp dụng
kế toán máy, phần mềm kế toán áp dụng là Fast Accounting 2003. Với hình
thức ghi sổ trên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp bao gồm:
- Sổ chi tiết: các sổ, thẻ kế toán chi tiết như:
+ Sổ TSCĐ
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả
+ Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
+Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái các tài khoản
2.5 Hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty sử dụng các báo cáo kế toán theo mẫu bảng biểu do Tổng công
ty quy định như Báo cáo giá thành phẩm, Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh,
Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng, Báo cáo chi tiết công nợ…Các báo cáo này
được lập chủ yếu nhằm mục đích quản trị nội bộ. Trong các báo cáo có 4 báo
cáo được lập hàng quý là:
Bảng cân đối kế toán. Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B04 - DN
Cuối năm các báo cáo trên được lập và gửi các cơ quan sau:
+ Ban lãnh đạo Công ty
+ Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm Xây dựng
+ Các cơ quan chức năng của Nhà nước: Cục thuế thành phố Hà Nội,
Tổng cục thống kê.
2.6 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Sứ Viglacera:

2.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu Công ty sử dụng bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ.
- Vật liệu chính: đất sét, cao lanh, mùn cưa
- Vật liệu phụ: axit béo, mật chỉ đường, axit phốtphoric, than, dầu, bánh
goong …
- Công cụ dụng cụ: cuốc xẻng, áo bảo hộ, giầy mũ, bạt, xe cutcit, chổi…
Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm giá trị
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu được xuất dùng trực
tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Để theo dõi chi phí này người ta sử dụng Tk 621. Chi tiết thành các tiểu
khoản là:
Tk 62101: Chi phí NVL trực tiếp Gạch Samốt A (GSMA)
Tk 62102: Chi phí NVL trực tiếp GSMB
TK 62103 Chi phí NVL trực tiếp GCN
TK 62104: Chi phí NVL trực tiếp VA
TK 62105: Chi phí NVL trực tiếp VB
TK 62109: Chi phí NVL trực tiếp Gạch
Tk 62111: Chi phí NVL trực tiếp Gạch A
Doanh nghiệp tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân:
Giá thực tế nguyên liệu Y xuất kho
=
Số lượng nguyên liệu Y xuất kho
×
Giá đơn vị bình quân nguyên vật liệu Y
Trong đó:
Giá đơn vị bình quân nguyên vật liệu Y
=
Giá thực tế NVL Y tồn đầu tháng + nhập trong tháng
Số lượng NVL Y tồn đầu tháng + nhập trong tháng

ãnghwngs
Chứng từ sử dụng là phiếu đề nghị xuất kho và phiếu xuất kho
Để hạch toán ban đầu kế toán sử dụng Phiếu xuất kho, hạch toán chi tiết
chi phí nguyên vật liệu kế toán sử dụng SC Tk 621 và sổ tổng hợp nhập xuất
tồn vật liệu, sổ số dư. Để hạch toán tổng hợp kế toán sử dụng sổ NKC và sổ
cái TK 621. Việc nhập số liệu được thực hiện trên phiếu nhập của chương
trình kế toán máy, sau đó chương trình tự động chuyển số liệu về các sổ sách
kế toán trên các sổ liên quan.
Tại Công ty Vật liệu chịu lửa Cầu Đuống, nhà máy Vật liệu chịu lửa là
nhà máy sản xuất chính do đó mà phần này chỉ đề cập số liệu của một tháng
12 năm 2007 tại Nhà máy Vật liệu chịu lửa Tam Tầng.
Biểu 1.1 Phiếu xuất kho
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng Số GSMA
Quảng Minh Việt Yên - Bắc Giang Số liên : 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người nhận hàng: Đỗ Văn Chính
Đơn vị: BDNMTT – Nhà máy VLCL Tam Tầng
Địa chỉ: NM VLCL Tam Tầng
Nội dụng: Lĩnh nguyên liệu SX Gạch A
STT
Stt
Mã kho Tên vật tư Tk Nợ Tk Có Đvt Số Lượng Đơn giá Thành tiền
1 KH1 NlCS27 – Sa mốt Trúc thôn (tự nung) 62101 152 Tấn 146,36 382 713,08 56 051 036
2 KH1 NLCS15 – Sa mốt Trúc Thôn trắng 62101 152 Tấn 9,93 825 691,50 8 199 117
3 KH1 NLCP04 – Gạch phế A (NM thu hồi) 62101 152 Tấn 9,41
4 KH1 NLCP05 – Gạch phế A (Mua ngoài) 62101 152 Tấn 6,46 539 458,43 3 484 902
5 KH1 NLCS 04 - Sạn cao nhôm TQ 62101 152 Tấn 50,68 2 124 617,98 107 676 639
6 KH1 Đất chịu lửa Trúc Thôn 62101 152 Tấn 42,84 123 651,30 5 297 222

7 KH1 NLD01 - Dầu FO 62101 152 KG 19.539 7 591,83 148 336 864
8 KH1 NLCP 05 Gạch phế A (Mua ngoài) 62101 152 Tấn 17,94 539 458,43 9 677 884
9 KH1 NLCS04 – Sạn cao nhôm TQ 62101 152 Tấn 11,03 2 124 617,98 23 436 661
10 KH1 NLCB08 – Bột bi tấn mài L2 62101 152 Tấn 7,18 709 220,32 5 095 748
Tổng cộng: 367 219 073
Bằng Chữ: Ba trăm sáu mươi bảy triệu, hai trăm mười chín nghìn, không trăm bảy mươi ba đồng chẵn
Xuất ngày…tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO
Biểu 1.2 Sổ chi tiết TK 62101
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62101 – Chi phí NVL trực tiếp GSMA
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12/PX GSMA Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT Lĩnh nguyên liệu sản xuất gạch A 152 367 219 073
31/12/PKT Kết chuyển chi phí NVL của gạch A vào Tk 154 62101->15401 62101->15401 15401 367 219 073
Tổng phát sinh Nợ: 367 219 073
Tổng phát sinh Có: 367 219 073
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.3 Sổ chi tiết TK 62102
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62102 – Chi phí NVL trực tiếp GSMB
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Tk đ/ư

Số phát sinh
Ngày
Số Nợ Có
31/12/ PX
GSMB Nhà máy VLCL Tam Tầng -
BDNMTT
Lĩnh nguyên liệu SX gạch SMB 152 1 257 533 751
31/10/ PKT
- Kết chuyển chi phí NVL của
gạch SMB vào Tk 154
62101- >15402 62102->15402 15402 1 257 533 751
Tổng phát sinh Nợ: 1 257 533 751
Tổng phát sinh Có: 1 257 533 751
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.4 Sổ chi tiết TK 62103
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62103 – Chi phí NVL trực tiếp GCN
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12/ PX GCN Nhà máy VLCL Tam Tầng -
BDNMTT

Lĩnh nguyên liệu SX gạch CN 152 121 386 942
31/10/ PKT - Kết chuyển chi phí NVL của gạch Cao
nhôm vào Tk 154
62103- >15403 62103->15403 15403 121 386 942
Tổng phát sinh Nợ: 121 386 942
Tổng phát sinh Có: 121 386 942
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG

Biểu 1.5. Tổng hợp số phát sinh nguyên vật liệu theo vụ việc
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
TỔNG HỢP SỐ PS NGUYÊN VẬT LIỆU THEO VỤ VIỆC
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT Mã vật tư Tên vật liệu Đvt Số lượng Thành tiền
GBTC.PT.B1 Gạch CMB+B11 1 257 533 751
1 NLCD03 Đất chịu lửa Trúc Thôn Tấn 525,090 64 928 064
2 NLCP02 Phế B NM (thu hồi) Tấn 96,450
3 NLCP13 Sạn đỏ Tấn 84,000 6 536 561
4 NLCS07 Sa mốt Trúc thôn (mua) Tấn 620,710 210 519 267
5 NLCS24 Sa mốt trung sơn Tấn 90,960 31 774 983
6 NLCS27 Sa mốt Trúc thôn (tự nung) Tấn 140,760 53 685 365
7 NLD01 Dầu FO Kg 117 234,000 890 089 511
GCN65 Gạch CN 65-70 121 386 942
1 NLCD08 Đất chịu lửa Trúc Thôn trắng Tấn 7,700 2 923 954

2 NLCS04 Sạn cao nhôm TQ Tấn 25,989 55 276 697
3 NLCS10 Sa mốt tấn mài Tấn 11,450 18 897 644
4 NLCS27 Sa mốt Truc Thôn (tự nung) Tấn 17, 887 6 845589
5 NLD01 Dầu FO Kg 4 678,000 35 514 604
6 VLPA004 Axít – phôt pho ríc (H
3
PO
4
) Kg 175,000 1 988 454
GSMA Gạch Samốt A 367 219 073
1 NLCB08 Bột bi tấn mài L2 Tấn 7,185 5 095 748
2 NLCD03 Đất chịu lửa Trúc THôn Tấn 42,840 5 297 222
3 NLCP04 Gạch phế A(NM thu hồi) Tấn 9,411
4 NLCP05 Gạch phế A (mua ngoài) Tấn 24,400 13 162 786
5 NLCS04 Gạch phế A (mua ngoài) Tấn 61,711 131 112 300
6 NLCS15 Sa mốt Trúc Thôn trắng Tấn 9,930 8 199 117
7 NLCS27 Sa mốt Trúc Thôn (tự nung) Tấn 146,363 56 075 036
8 NLD01 Dầu FO Kg 19 539,000 148 336 864
Tổng cộng: 2 039 750 816
Ngày…tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
2.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Năm 2007 Doanh nghiệp có 277 lao động, trong đó có 193 lao động
nam, 77 lao động nữ. Tổng thu nhập là: 320 212 731 VNĐ, thu nhập bình
quân 1 người trong 1 tháng là 1 156 003 VNĐ. Ở Công ty lương của tất cả các
bộ phận trong Công ty đều trả theo lương sản phẩm, được tính theo công thức
sau:
Tổng quỹ lương
=

Sản lượng sản phẩm hoàn th nhà
×
Đơn giá sản phẩm
Trong đó:
Lương công nhân trực tiếp sản xuất
= 65% × ∑ quỹ lương
Lương phục vụ
= 20% × ∑ quỹ lương
= 15% × ∑ quỹ lương
Lương quản lý
- Lương sản phẩm là hình thức trả lương cho lượng sản phẩm cuối cùng
hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đối với mỗi bộ phận. Đơn giá
lương cho mỗi loại sản phẩm ở từng bộ phận sản xuất được Phòng tổ chức
cán bộ tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương do Bộ Xây Dựng và Tổng Công
ty Thuỷ tinh và gốm xây dựng cho phép, tỷ lệ sản phẩm hỏng, mức hao phí
sức lao động, tính chất công việc, ảnh hưởng của dây chuyền công nghệ…
Lương sản phẩm của công nhân X ở bộ phận Y
=
n
1

Số lượng loại
sản phẩm i nhập kho
×
Đơn giá lương của sản phẩm i ở bộ phận Y
[
]

- KPCĐ, BHYT, BHXH
Tính mức trích KPCĐ, BHYT, BHXH căn cứ trên lương cơ bản và tổng

số tiền lương phải trả hàng tháng. Tỉ lệ trích theo đúng quy định hiện hành.
Daonh nghiệp phải nộp 25% tổng số lương phải trả người lao động. Trong đó
người sử dụng lao động phải trả 17% (15% BHXH, 2% BHYT), và 2%
KPCĐ , chúng được hạch toán vào chi phí của Doanh nghiệp. Doanh nhgiệp
tiến hành trích của người lao động 6% (5% BHXH và 1% BHYT)
Công thức tính:
KPCĐ = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
BHXH = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
BHYT = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: Bảng chấm công, Phiếu nhập kho sản
phẩm, Bảng thanh toán lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH,
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHYT, Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Bảng phân bổ chi phí tiền
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảng tổng hợp thanh toán lương.
Sổ sách kế toán: Để hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế
toán sử dụng Sổ Nhật ký chung, SC TK 622.
Bảng chấm công được lập riêng cho từng tổ đội, bộ phận sản xuất, trong
đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công
do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng, ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để
CBCNV giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm
công dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, tổ
đội sản xuất.

×