Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề 11 14 đề ôn thi sinh 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.36 KB, 6 trang )

ĐỀ 11
Câu 1: Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất.
B. ribôxôm.
C. ti thể.
D. nhân tế bào.
Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. sau phiên mã.
Câu 3: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen?
A. AaBbCc.

B. AabbCC.

C. AaBbcc.

D. AABbCc.

Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 5: Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi.
B. Chân chuột chũi và chân dế chũi.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.


Câu 6: Theo Đacuyn, nguyên nhân của sự tiến hoá là
A. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật.
B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển.
C. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính không liên quan tới CLTN.
D. CLTN tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Câu 7: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa khả năng sống, khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tạo ra sự đa hình cân bằng của những kiểu gen, kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. làm phát sinh các alen mới, do đó làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tác động tực tiếp lên các alen, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, chim và thú phát sinh ở kỉ:
A. Jura.
B. Pecmi.
C. Tam điệp.
D. Krêta.
Câu 9: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 11: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể.
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã.
D. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 12: Hệ sinh thái là gì?
A. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
B. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
C. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
D. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
Câu 13: Một đoạn phân tử ADN có tỷ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25% và
X = 35%. Kết luận nào sau đây về phân tử ADN trên là đúng?
A. Phân tử ADN có cấu trúc hai mạch các nuclêôtit bổ sung cho nhau.
B. Không có phân tử ADN nào có các thành phần nuclêôtit như tỷ lệ đã cho.
C. Phân tử ADN trên có cấu trúc một mạch, các nuclêôtit không bổ sung cho nhau.
D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn.
Câu 14: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST số 21 có 3 chiếc giống
nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau, đây là trường hợp


A. người nữ mắc hội chứng Đao.
B. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng XXX.
C. người nam mắc hội chứng Đao.
D. người nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphenter.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để
chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để
bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu
trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc UAA.
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
Câu 16: Cho các bước sau:
(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả
lai ở F1, F2 và F3.
(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là
A. (2) Š (1) Š (3) Š (4).
B. (1) Š (3) Š (2) Š (4).
C. (2) Š (1) Š (4) Š (3).
D. (1) Š (2) Š (3) Š (4).
Câu 17: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với
gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
B. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
C. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.
C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
Câu 19: Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt
như sau:
A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3).
Câu 20: Theo định luật Hacđi – Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
(1) 0,42 AA : 0,48 Aa : 0,10 aa.
(2) 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.
(3) 0,34 AA : 0,42 Aa : 0,24 aa.
(4) 0,1 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).


Câu 21: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết
quả sẽ là
n

n
1
1−  ÷
1
A. AA = aa =
 2  ; Aa =  2 ÷ .
 

2
n
2
1
1
C. AA = Aa =  ÷ ; aa = 1 −  ÷ .
2
2

2

2

1
1
B. AA = aa = 1 −  ÷ ; Aa =  ÷ .
2
2
1

n

1

n

D. AA = Aa = 1 −  ÷ ; aa =  ÷ .
2
2


Câu 22: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(4) Tạo giống cây pomato mang đặc tính của khoai tây và cà chua.
(5) Tạo giống vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 23: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng
trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng
trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu số lượng
cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm
số lượng cá thể là do
A. kích thước của quần thể còn nhỏ.
B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức
chứa của môi trường.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra
gay gắt.
Câu 24: Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
150
150

120
Số 2
250
120
70
Số 3
60
120
155
Hãy chọn kết luận đúng:
A. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.
B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.
C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan
hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có
thể vô cùng lớn như trái đất.
C. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.
D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh
vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.
Câu 26: Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:


Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là
A. Trăn.
B. Diều hâu.
C. Diều hâu, chim gõ kiến. D. Trăn, diều hâu.
Câu 27: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ nào sau đây không gây hại cho các loài tham gia là
A. (3), (4), (5).
B. (3), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2).
Câu 28: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái đất do vậy cần được bảo vệ, chiến lược khắc phục và bảo
vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu…cho đời sống và công
nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn phá rừng, đặc biệt rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (3), (4), (5)
Câu 29: Có hai loài thực vật: loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 18, loài B có bộ nhiễm sắc thể
đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai hai loài thực vật trên, kết hợp với đa bội hóa dạng lai thì thu
được thể song nhị bội. Trong mỗi tế bào của thể song nhị bội thu được có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 30.
C. 60.
D. 18.
Câu 30: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết

rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa hai
cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và AAaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là
A. 5 đỏ : 1 vàng.
B. 35 đỏ : 1 vàng.
C. 33 đỏ : 3 vàng.
D. 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 31: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A –bbC –D– ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 32: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng
gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp
nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, cây
có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 7/64.
B. 9/128.
C. 7/128.
D. 31/256.
Câu 33: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định.
Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho
lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết,
trong tổng số các cá thể thu được ở F 1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 50%.



Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số
hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
, kiểu hình A-bbddE- ở đời
con chiếm tỉ lệ
A. 40%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 45%.
Câu 35: Hình ảnh dưới đây mô tả hiện hiện tượng di - nhập gen giữa hai quần thể cùng loài.
Nghiên cứu hình ảnh và cho biết, trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể I sẽ bị thay đổi rất lớn.
(2) Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể II không bị thay đổi mà chỉ phong phú hơn.
(3) Tần số alen và tần số kiểu gen của cả hai quần thể đều bị thay đổi.
(4) Quần thể I chỉ thay đổi về tần số kiểu gen, quần thể II chỉ bị thay đổi tần số alen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi
trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 37: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.

B. 64.
C. 144.
D. 36.
Câu 38: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên
một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác
suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256.
B. 1/81.
C. 1/36.
D. 1/16.
Câu 39: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu
phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao
nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như
nhau.
A. 0,40.
B. 0,60.
C. 0,06.
D. 0,0525.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 5.

B. 1.
C. 3.
D. 2.

ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
D
A
B
B
D
D
A
C
D
B

Câu

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
A
A
C
D
A
C
B
D
C
C

Câu
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30

Đáp án
A
D
A
B
A
D
B
A
C
C

Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án

D
A
C
C
A
C
A
B
D
D



×