Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

on tap ky nang lam bai thuc hanh mon dia dia phan thuc hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.43 KB, 28 trang )

Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn
a. Đặt vấn đề

I. Lời nói đầu:
Trong ch-ơng trình địa lí - thpT nói chung và Địa lí
lớp 12 nói riêng việc dạy và học th-ờng có bài tập thực
hành là là một mảng kiến thức rất quan trọng. Thực tế
hiện nay đang đặt ra là việc sử dụng các bài tập địa lí
trong nhà tr-ờng đang bị xem nhẹ. Kết quả là một bộ
phận lớn học sinh không có kỹ năng giải quyết đ-ợc các
bài tập trong ch-ơng trình phổ thông, trong khi đề
kiểm tra đánh giá, thi học sinh giỏi, kể cả kì thi tốt
nghiệp THPT, tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hiện nay đều
có phần kiến thức này; đó là thực hành kỹ năng vẽ biểu
đồ và nhận dạng biểu đồ. Chính vì vậy, phần thực hành vẽ
biểu đồ trong ch-ơng trình Địa lí 12 th-ờng không đạt
kết quả cao.
Hiện nay, có nhiều tài liệu tham khảo các tác giả đã
đề cập đến những kỹ năng làm bài thực hành, tuy nhiên ở
mỗi tài liệu lại ch-a thể hiện sự nhất quán khi vẽ và xác
định biểu đồ. Bản thân là một giáo viên trực tiếp giảng
dạy môn học này lại liên tục bồi d-ỡng đội tuyển học
sinh giỏi của tr-ờng tôi nhận thấy việc rèn luyện kỹ
năng vẽ các loại biểu đồ và nhận dạng biểu đồ là một
nhiệm vụ quan trong trọng của các thầy - cô giáo đối
với các em học sinh.


Gia s Thnh c



www.daythem.edu.vn

II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
1. Thực trạng.
Trong quá trình giảng dạy Địa lí 12, tôi nhận thấy
nhiều học sinh khi vẽ biểu đồ và nhận dạng biểu đồ còn
hạn chế nên khi vẽ th-ờng thiếu chính xác, tính khoa
học và tính mỹ quan không cao hoặc cùng từ một bảng
số liệu, nếu đặt ra một yêu cầu của đề bài khác so với
ban đầu thì đa số học sinh th-ờng còn đang lúng túng
khi xác định vẽ biểu đồ nào là thích hợp. Vì vậy, nhận rõ
đ-ợc tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng thực
hành cho học sinh về vẽ biểu đồ và nhận dạng biểu đồ
trong các bài tập thực hành là có ý nghĩa lí luận và
thực tiễn cấp bách.
Nếu làm đ-ợc điều này thì bài làm Địa lí của học sinh
sẽ hoàn hảo hơn, giúp các em hăng say hơn trong việc
học tập môn Địa lí.
2. Kết quả, hiệu quả của thực trạng trên
Từ thực trạng trên, để giúp học sinh có những kỹ
năng vẽ biểu đồ và xác định đ-ợc biểu đồ thích hợp khi
làm bài kiểm tra qua các kỳ thi tôi mạnh dạn xin giới thiệu
Ph-ơng pháp rèn luyện kỹ năng vẽ các loại biểu đồ và
nhận dạng biểu đồ cơ bản trong ch-ơng trình Địa lí
THPT.
B. Giải quyết vấn đề


Gia s Thnh c


www.daythem.edu.vn

I. Các giải pháp thực hiện
1. Cung cấp những kiến thức chung về kỹ năng vẽ biểu
đồ Địa lí trong ch-ơng trình THPT.
2. Các biểu đồ th-ờng gặp trong ch-ơng trình dạy và
học địa lí.
3. Cung cấp kiến thức thực hành kỹ năng vẽ biểu đồ
trong ch-ơng trình Địa lí 12.
3.1. Biểu đồ hình tròn
3.2. Biểu đồ hình cột
3.3. Biểu đồ dạng đ-ờng (đồ thị)
3.4. Biểu đồ kết hợp
3.5. Biểu đồ miền
4. Các dạng biểu đồ ứng dụng khi giảng dạy trên lớp
5. Nhận dạng biểu đồ thích hợp.
II. Các biện pháp để tổ chức thực hiện
1. Khái quát chung về kỹ năng vẽ biểu đồ Địa lí trong
ch-ơng trình cấp THPT.
Biểu đồ là một hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ
dàng động thái phát triển của một đại l-ợng (hoặc so
sánh động thái phát triển của 2 - 3 đại l-ợng); so sánh
t-ơng quan về độ lớn của 1 đị l-ợng (hoặc 2 - 3 đại
l-ợng); thể hiện quy mô và cơ cấu thành phần của 1 tổng
thể.


Gia s Thnh c


www.daythem.edu.vn

Bất kỳ biểu đồ nào sau khi vẽ xong cũng cần phải
đảm bảo các yêu câu cơ bản sau:
- Tính chính xác (khoa học)
- Tính trực quan (đúng, đầy đủ)

- Tính thẫm mĩ (rõ ràng, đẹp)
2. Các biểu đồ th-ờng gặp trong ch-ơng trình dạy
và học Địa lí.
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ hình cột
- Biểu đồ dạng đ-ờng (đồ thị)
- Biểu đồ kết hợp
- Biểu đồ miền
3. Cung cấp kiến thức thực hành kỹ năng vẽ biểu đồ
trong ch-ơng trình Địa lí 12.
3.1. Biểu đồ hình tròn:
- Thường thể hiện cơ cấu hoặc quy mô cơ cấu với số
năm hoặc số vùng nhỏ hơn hoặc bằng 3, đơn vị thể hiện
trên biểu đồ đ-ợc tính bằng %. Khi bảng số liệu biểu đồ cho
giá trị tuyệt đối, thì phải chuyển sang số liệu t-ơng đối.
Sau đó dùng bảng số liệu đã đ-ợc xử lí để vẽ biểu đồ.
- Đối với biểu đồ chỉ có một năm hoặc một vùng thì
không cần phải tính bán kính hình tròn. Nh-ng bảng số liệu


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn


có 2 - 3 thời điểm khác nhau bằng số liệu tuyệt đối thì phải
tính bán kính hình tròn.
áp dụng công thức sau:

R = r1 x

S2
S1

r1 là bán kính thời điểm đầu
S2 là tổng giá trị thời điểm thứ hai
S1 là tổng giá trị thời điểm thứ nhất
- Sau khi tính bán kính và xử lí số liệu, ghi kết quả
vào bài thi và tiến hành vẽ biểu đồ.
- Nên lập chú giải bằng hình quạt không nên kí hiệu
bằng hình vuông hay hình chữ nhật. Để làm nổi bật cơ cấu
các hình quạt có quy mô lớn hơn thì kẻ nét th-a, nhỏ hơn
thì kẻ nét đậm dần có tác dụng tiết kiệm thời gian mà khi vẽ
không gây cảm giác nặng nề.
- Dùng compa để đo bán kính hình tròn, ví dụ bán kính
hình tròn là (1,5 em ); đ-ờng kính là (3,0 em ) bằng 3600 100%
hoặc 3,60 = 1,0%.
- Sử dụng th-ớc đo độ vẽ các hình quạt từ trên xuống
d-ới hoặc từ trái qua phải sau đó tiếp tục vẽ các thành
phần thứ 2; 3


Gia s Thnh c


www.daythem.edu.vn

- Sắp xếp các hình quạt theo thứ tự bắt đầu từ tia 12 giờ
(trên mặt đồng hồ) theo chiều thuận của nó.
- Ghi tỉ lệ hoặc tỉ trọng cơ cấu giá trị (%) cho thành
phần lên hình quạt t-ơng ứng hay trên đỉnh của hình tròn.
- D-ới mỗi biểu đồ, ghi năm hoặc ngành hay vùng miền.
- Nếu vẽ hai hoặc ba hình tròn, phải vẽ tâm của các
đ-ờng tròn nằm trên một đ-ờng thẳng theo chiều ngang.
- Ghi tên biểu đồ (ở trên hoặc d-ới biểu đồ). Tên biểu đồ
cần đ-ợc viết rõ ràng, nội dung cần đủ ý rõ chủ đề.
* L-u ý: Có dạng bảng số liệu đã chuyển sang số liệu
t-ơng đối, khi vẽ có thể xác định bán kính bằng nhau, tuy
nhiên học nên vẽ bán kính khác nhau theo đặc điểm kinh tế xã hội theo h-ớng phát triển.
3.2. Biểu đồ hình cột:
- Th-ờng thể hiện các hiện t-ợng, điều kiện kinh tế
xã hội về động lực, quá trình phát triển, tình hình phát
triển hoặc so sánh quy mô (độ lớn) giữa các đối t-ợng
địa lí. Hoặc có thể biểu hiện cơ cấu thành phần của một
tổng thể (cột chồng).
- Các dạng biểu đồ hình cột: Cột đơn, ghép, cột
chồng, thanh ngang
- Khi vẽ biểu đồ hình cột thì khoảng cách (chiều
rộng) các cột đ-ợc biểu diễn bằng nhau.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn


- Biểu đồ đ-ợc thể hiện trên một trục toạ độ. Trục
tung thể hiện giá của các đại (đơn vị). Trục hoành
th-ờng thể hiện thời gian (năm).
- Đỉnh cột ghi các chỉ số t-ơng ứng với chiều cao
của các cột.
- Chân cột thời gian (năm) Cột đơn, ghép, cột chồng
hoặc vùng cột thanh ngang.
- Cột đầu tiên nên vẽ cách trục tung một khoảng
cách nhất định để đảm bảo tính trực quan của biểu đồ.
- Nếu vẽ các đại l-ợng khác nhau thì phải có chú giải
phân biệt các đại l-ợng đó.
3.3. Biểu đồ dạng đ-ờng (đồ thị):
- Th-ờng dùng để thể hiện một tiến trình, động thái
phát triển (tăng giảm, biến thiên) của một đại l-ợng hoặc
nhiều đại l-ợng địa lí có đơn vị giống nhau hay khác
nhau theo thời gian.
- Biểu đồ thể hiện một đại l-ợng: Vẽ hệ trục toạ độ
vuông góc (1 trục tung và 1 trục hoành), vẽ ở giá trị
tuyệt đối hay t-ơng đối (th-ờng là tuyệt đối).
- Biểu đồ thể hiện 2 hoặc 3 đại l-ợng: Vẽ hệ trục toạ
đọ vuông góc (2 trục tung và 1 trục hoành), vẽ giá trị
tuyệt đối hoặc t-ơng đối (%).
- Khi vẽ thì phải phân chia khoảng cách năm rõ ràng;
khuyết năm nào thì trừ khoảng năm đó.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn


- Năm đầu tiên năm trên trục tung.
- Nếu vẽ nhiều đ-ờng biểu diễn thì phải dùng các kí
hiệu khác nhau để dễ phân biệt.
- Nếu biểu đồ vẽ yêu cầu thể hiện tốc độ tăng
tr-ởng của nhiều đại l-ợng, phải đổi ra đơn vị là %.
3.4. Biểu đồ kết hợp:
- Th-ờng dùng 1 cột và 1 đ-ờng để thể hiện cả động
thái phát triển và t-ơng quan độ lớn giữa các đại l-ợng
(cột thể hiện t-ơng quan độ lớn, đ-ờng thể hiện động
thái phát triển) qua thới gian. Chỉ vẽ đ-ợc giá trị tuyệt
đối.
3.5. Biểu đồ miền:
- Th-ờng thể hiện cơ cấu và động thái phát triển
các đối t-ợng.
- Là tr-ờng hợp đặc biệt của biểu đồ cột và đ-ờng,
thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu.
- Khi vẽ cần phải xử lí số liệu ra %.
- Khoảng cách năm phân chia rõ ràng, khuyết năm
nào trừ khoảng năm đó.
- Có chú giải để phân biệt các miền
- Năm đầu tiên nằm trên trục tung.
- Vẽ các đại l-ợng theo chuỗi thời gian thứ nhất từ
d-ới lên, sau đó vẽ đại l-ợng thứ ba từ trên xuống còn


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

lại là đại l-ợng thứ hai; nên ghi tên các thành phân vào

vùng miền biểu đồ.
4. Các dạng biểu đồ ứng dụng khi giảng dạy trên lớp
Biểu đồ hình tròn:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
phân theo ở n-ớc ta, năm 2001 và 2004.
(Đơn vị: %)

8.6

(%)
9.3

(%)

4.9

21.6
49.4

25.3

60.5

20.4

Năm 2001

Chõu

Năm 2004

Chõu u

Chõu M

Chõu lc khỏc

Biểu đồ bán tròn (bán nguyệt)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo
thị tr-ờng, năm 1985 và năm 1997


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Biểu đồ hình cột đơn
biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng cây cà phê
của n-ớc ta qua các nămbbb

Biểu đồ hình cột ghép

b

Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm ở n-ớc ta, giai đoạn 1975 - 2005

Nghỡn
tn

2000

1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0

1451.3

902.3
600.7
470.3
201.1172.8

1975

716.7

1491.5

778.1

1593.1

860.3


542

317.7256

1980

1985

Cõy cụng nghip hng nm

1990

1995

2000

Cõy cụng nghip lõu nm

2005

Nm


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Biểu đồ hình cột chồng
Biểu đồ cơ cấu ngành nông nghiệp n-ớc ta năm 1991, 1995, 2001,
2005.

100

2.5

3

2.7

1.8

90

17.9

18.9

19.5

24.7

79.6

78.1

77.8

73.5

1991


1995

2001

2005

80
70
60
50
40
30
20
10
0

Trồng trọt

Chă n nuôi

Dịch vụ

Biểu đồ thể hiện tình phát triển ngành thuỷ sản n-ớc ta,
giai đoạn 1990 - 2005

Nghìn
tấn
4000
3465.9


3500
3000

2647.4
2250.5

2500
2000
1584.4


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

1990

1999
55

2000

2005 Năm

200
2

Biểu đồ thanh ngang
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiêpk ở thành thị phân theo
vùng ở n-ớc ta, năm 2005


5.6

Đ ồng bằng sông Hồng

5.1

Đ ông Bắc

4.9

Tây Bắc

5

Bắc Trung Bộ

5.2

Duyên hải Nam Trung Bộ

4.2

Tây Nguyên

5.6

Đ ông Nam Bộ

4.9


Đ ồng bằng sông Cửu Long

0

Biểu đồ dạng đ-ờng

1

2

3

4

5

6


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Biểu đồ thể hiện tình tăng dân số n-ớc ta, giai đoạn 1901 - 2005

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng tr-ởng khối l-ợng hàng hoá vận
chuyển
của n-ớc ta, giai đoạn 1990 - 2005



Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Biểu đồ kết hợp

Bi ểu đồ t h ểh i ện k h ố i l - ợ n g v ận c h u y ển v à l u ân c h u y ển h à n g h o á
ở n - ớ c t a , g i a i đo ạ n 1980 - 2005

Nghin tấn

Triệu tấn.km

400

365.828

350

61.395

300

70
60
50

250


40.39

40

200
30

138.312

150
21.858
87.22

100
42.219.823

50

53.675
12.704

53.889
12.554

1985

1990

20
10


0

0
1980

1995

Khi lng vn chuyn

2000

2005

Khi lng luõn chuyn

Biểu đồ dạng miền thể hiện cơ cấu
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu
n-ớc ta, giai đoạn 1960 - 2005
%
100
90
80
70
60
50

T l chênh lch gia xut khu
so vi vi nhp khu so vi vi
nhp khu


40
30
20

Tỉ lệ giữa xuất khẩu so
nhập khẩu

10
0
19601965

19661970

19711975

19761980

19811985

19861990

19911995

19962000

20012005


Gia s Thnh c


www.daythem.edu.vn

Năm

5. Nhận dạng biểu đồ thích hợp.
Tr-ờng hợp thi học sinh giỏi và thi tuyển sinh tr-ờng
Đại học Cao th-ờngkhông chhỉ rõ cho học sinh vẽ biểu nào
mà yêu cầu học sinh phải chọn biểu đồ nào đ-ợc coi là thích
hợp nhất hoặc đặt ra một yêu cầu khác so với ban đầu thì
có nhiều học sinh xác định biểu đồ còn lúng túng dẫn đến
khi vẽ ch-a thích hợp thậm trí còn vẽ không đạt yêu cầu.
5.1. Khi vẽ biểu đồ thích hợp nhất phải thoả mãn các điều
kiện sau:
Đảm bảo tính chính xác theo yêu cầu của bảng số
liệu.
Có tính trực quan cao.
Thời gian vẽ nhanh.
5.2. L-u ý khi vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
- Với bảng số liệu vừa có thể vẽ đ-ợc biểu đồ hình tròn
và biểu đồ hìnhmiền, thì trong tr-ờng hợp nếu chỉ có từ 2 - 3
năm thì vẽ biểu đồ hình tròn, nếu có nhiều năm (từ 5 - 7 năm)
thì vẽ biểu đồ miền là hợp lí hơn.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

- Với bảng số liệu vừa có thể vẽ đ-ợc biểu đồ cột

chồng và biểu đồ miền, thì trong tr-ờng hợp, nếu chỉ có từ
2 - 3 năm thì vẽ biểu đồ cột chồng, nếu có nhiều năm (từ 5 - 7
năm) thì vẽ biểu đồ miền là hợp lí hơn vì tính trực quan tốt
hơn.
- Tr-ờng hợp bảng số liệu yêu cầu thể hiện động thái
của sự phát triển có thể vẽ biểu đồ cột, biểu đồ đ-ờng,
hoặc biểu đồ kết hợp.
- Nếu bảng số liêu ít năm (3 - 4 năm), yêu cầu so sánh quy
mô của sựphát triển thì vẽ biểu đồ cột.
- Nếu bảng số liệu có nhiều năm (6 - 7 năm), yêu cầu thể
hiện tốc độ phát triển thì vẽ đ-ờng biểu biểu diễn là thích
hợp hơn.
- Nếu bảng số liêu có ba đại l-ợng, trong đó có hai
đạil-ợng có quan hệ với nhau và yêu cầu phải thể hiện ba
đại l-ợng trên cùng một hệ trục toạ độ, thì chọn biểu đồ
kết hợp. Trong đó hai đại l-ợng có mối quan hệ thì vẽ biểu
đồ hình cột chồng, đại l-ợng còn lại vẽ đ-ờng.
- Tr-ờng hợp ba đại l-ợng có mối quan hệ với nhau,
trong đó một đại l-ợng là hiệu số của hai đại l-ợng kia thì
vẽ biểu đồ miền theo giá trị tuyệt đối.
- Tr-ờng hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng tr-ởng của
ba hoặc nhiều đại l-ợng có các đơn vị khác nhau nh- diện
tích lúa (nghìn ha), năng suất lúa (nghìn tấn), sản l-ợn lúa


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

(nghìn tấn) Cần phải xử lí số liệu tương đối (%), lấy năm đầu

tiên bằng 100%. Tất cả các đại l-ợng thể hiện đều bắt trên
trục tung với giá trị là 100%.
- Tr-ờng hợp hai đại l-ợng có hai giá trị khác nhau với
yêu cầu phải vẽ hình cột hoặc đ-ờng thì trên biểu đồ phải
có hai trục tung với hai đại l-ợng khác nhau.
- Tr-ờng hợp biểu diễn ba đại l-ợng có mối quan hệ với
nhau trong đó một đại l-ợng là tổng của hai đại l-ợng kia,
ví dụ biểu đồ thể hiện tổng giá trị sản l-ợng ngành thuỷ
sản, trong đó gồm có sản l-ợng khai thác và sản l-ợng
nuôi trồng qua một số năm, thì vẽ biểu đồ cột chồng.
Trong đó chiều cao của cột thể hiện giá trị tổng số và chia
ra làm thuỷ sản và nuôi trồng.
- Tr-ờng hợp thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu của
các đại l-ợng có mối quan hệ với nhau, từ hai đến ba năm
nh- biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị
tr-ờng qua hai năm thì biểu thích hợp nhất là biều đồ bán
tròn (bán nguyệt).
5.3. Từ những tr-ờng hợp trên rút ra kết luận nh- sau:
- Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển nh- thể hiện các
hiện t-ợng , điểu kiện kinh tế - xã hội về ph-ơng diện động
lực, quá trình phát triển, tình hình phát triển th-ờng vẽ
biểu đồ cột và đ-ờng.


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

- Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu nh- phản ánh cơ cấu các
hiện t-ợng địa lí kinh tế - xã hội th-ờng vẽ biểu đồ hình

tròn.
- Dạng biến đổi nh- biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ
cấu th-ờng vẽ biểu đồ hình miền. Dấu hiệu câu hỏi: vẽ biểu đồ
thể hiện sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu, bảng số liệu có
nhiều năm.
- Biểu đồ kết hợp: cột và đ-ờng hoặc có thể cột với
tròn.
5.4. Quy trình vẽ biểu đồ: Lựa chọn biểu đồ phải dựa
vào câu hỏi và số liệu đã cho.
- Căn cứ câu hỏi: đọc để xác định
- Căn cứ bảng số liệu
- Xử lí số liệu:
+ Số liệu tuyệt đối th-ờng yêu cầu thể hiện sự phát
triển vẽ biểu đồ cột, đ-ờng, cột kếthợp đ-ờng.
+ Số liệu t-ơng đối thể hiện dạng cơ cấu và sự
chuyển dịch vẽ biểu đồ hình tròn, miền.
- Vẽ biểu đồ: đúng, rõ ràng, thẩm mỹ.
5.5. Các ví dụ minh hoạ cụ thể cho việc chọn loại và
đạng biểu đồ.
Ví dụ 1: Cho bảng số liêu sau đây:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm
ở n-ớc ta, giai đoạn 1975 - 2005


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn
(Đơn vị: nghìn

ha)

Năm
Cây công
nghiệp
hàng năm
Cây công
nghiệp lâu
năm

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

201,1 371,7 600,7 542,0

716,7

778,1

860,3


172,8 256,0 470,3 902,3

1.451,
3

1.491,
1.593,1
5

- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động
diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở n-ớc ta giai đoạn 1975 - 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình cột ghép.
- Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự
thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và
cây công nghiệp lâu năm ở n-ớc ta giai đoạn 1975 - 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình miền.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau đây:

Dân số và sản l-ợng l-ơng thực của n-ớc ta,
giai đoạn 1980 - 2005
Năm
Dân số (triệu
ng-ời)
Sản l-ợng
(triệu tấn)

1980
53,7


1985
59,9

1990
66,1

1995
72,0

2000
77,7

2005
83,1

14,4

17,8

21,5

27,6

35,5

39,6

- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu diễn dân số và sản
l-ợng l-ơng thực của n-ớc ta giai đoạn 1980 - 2005.



Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ đ-ờng có hai trục
tung, không phải xử lí số liệu.
- Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ
tăng dân số và sản l-ợng l-ơng thực của n-ớc ta giai
đoạn 1980 - 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ đ-ờng, lấy năm
1980 = 100%.
Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau đây:

Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở n-ớc ta,
giai đoạn 1943 - 2005

Năm

1943
1976
1983
1990
2000
2005

Tổng diện
tích
rừng (triệu
ha)

14,3
11,1
7,2
9,2
10,9
12,4

Trong đó
Rừng tự
Rừng
nhiên
trồng
14,3
11,0
6,8
8,4
9,4
9,5

0
0,1
0,4
0,8
1,5
2,9

Tỉ lệ che
phủ rừng
(%)
43,8

33,8
22,0
27,8
33,1
37,7

- Vẽ biểu thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích
rừng và độ che phủ rừng ở n-ớc ta, giai đoạn 1943 - 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ cột kết hợp
đ-ờng,
Ví dụ 4: Cho bảng số liệu sau đây:

Giá trị sản xuất các loại cây trồng của n-ớc ta,


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

giai đoạn 1990 - 2005 (Giá so sánh năm 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
ơ

Năm
1990
1995
2000
2003
2005


Cây
Tổng số
công
nghiệp
49.604,0 33.289,6 3.477,0
6.692,3
66.183,4 42.110,4 4.983,6 12.149,4
90.858,2 55.163,1 6.332,4 21.782,0
101.210,2 60.609,8 84.404,2 23.756,6
107.897,6 63.689,5 8.928,2 25.585,7
L-ơng
thực

Rau
đậu

Cây
ăn
quả
5.028,5
5.577,6
6.105,9
6.904,9
7.942,1

Cây
khác
1.116,6
1.362,4
1.474,8

1.534,7
1.588,5

- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng tr-ởng giá trị sản
xuất của các loại cây trồng ở n-ớc ta, giai đoạn 1990 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ đ-ờng, lấy năm
1990 = 100%.
- Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ
cấu giá trị sản xuất của các loại cây trồng ở n-ớc ta,
giai đoạn 1990 - 2005.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình cột chồng, xử
lí số liệu t-ơng đối (%).
Ví dụ 5: Cho bảng số liệu sau đây:

Tình trạng việc làm của n-ớc ta năm 1998
(Đơn vị: nghìn ng-ời)
Cả n-ớc
Lực l-ợng lao
động
Số ng-ời thiếu việc

37.407,2

Nông
thôn
29.757,6

Thành
thị
7.649,6


9.418,4

8.219,5

1198,9


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

làm
Số ng-ời thất
nghiệp

856,3

511,3

345,0

- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tình
trạng việc làm của n-ớc ta năm 1998.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình tròn, xử lí số
liệu t-ơng đối (%) và tính bán kính.
- Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình
trạng việc làm của n-ớc ta năm 1998.
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình cột chồng,
không phải xử lí số liệu.


Ví dụ 6: Cho bảng số liệu sau đây:

Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở n-ớc ta,
giai đoạn 1986 - 2005
(Tính theo giá thực tế năm 1994)
(Đơn vị: %)

Ngành
Nông- lâm - ngnghiệp
Công nghiệp xây dựng
Dịch vụ

1986 1988 1991 1996 2000 2002 2005
38,1 46,3 40,5 27,8 24,5 23,0 21,0
28,8

24,0

23,8

29,7

36,7

38,5

41,0

33,1


29,7

35,7

42,5

38,8

38,5

38,0


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ
cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở n-ớc ta giai đoạn
1986 - 2005.
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch
cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở n-ớc ta giai
đoạn 1986 - 2005
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình miền.
- Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ
cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở n-ớc ta giai đoạn
1986 - 2005
Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ hình cột chồng.
c. kết luận


1. Kết quả nghiên cứu
Qua thực tế dạy học ở các lớp cũng nh- bồi d-ỡng
đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh của tr-ờng bằng việc bổ
sung những kỹ năng vẽ và nhận dạng các loại biểu đồ
thích hợp cho học sinh đã giúp cho việc thực hiện bài
dạy trên lớp đạt hiệu quả cao hơn nhất là trong các
tiết học thực hành. Vì vậy, việc rèn luyện kỹ năng vẽ
biểu đồ và nhận dạng biểu đồ thích hợp qua bảng số liệu
là một nhiệm vụ quan trong của giáo viên.
Trong quá trình dạy học các lớp 12 cũng nh- bồi
d-ỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh từ các tiết học lý


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

thuyết đến bài tập thực hành đã thật sự tạo đ-ợc sự
hứng thú trong học tập Địa lí cho học sinh, vì vậy kết
quả kiểm, tra đánh giá là rất khả quan; điều này phản ánh
đ-ợc tính sáng tạo cho đề tài mà tôi lựa chọn, xây dựng.
Cụ thể khi so sánh kết quả năm học tr-ớc so với sau
khi áp dụng th-ờng xuyên có thể thấy đ-ợc sự tiến bộ
rõ rệt.
Sau khi áp
Tr-ớc
Xếp loại

dụng

SL

%

SL

%

Lớp 12

Giỏi

7

1,6

73

17,2

(425)

Khá

144

33,9

251


59,1

TB

252

59,3

101

23,7

Yếu

22

5,2

0

0

Kém

0

0

0


0

Giỏi

6

40,0

13

86,7

Khá

9

60,0

2

13,3

TB

0

0

0


0

Yếu

0

0

0

0

Kém

0

0

0

0

Đội tuyển
HSG (15)

2. Kiến nghị, đề xuất
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi nhận thấy nội
dung không lớn nh-ng nó đề cập đến nhiều kỹ năng của



Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn

việc hoàn thành vẽ các loại, dạng biểu đồ địa lí; từ đặc
điểm, cách lựa chọn, cách thực hiện vẽ nhanh, phần hoàn
thiện một biểu đồ, các ví dụ minh hoạ. có những phần vẽ
ch-a thật hoàn chỉnh, nội dung bài viết có thể ch-a đầy
đủ và không tránh khỏi sai sót.
Tất cả những điều này rất mong nhận sự góp ý kiến
của quý thầy cô để đề tài hoàn chỉnh hơn!

Tác giả

Tài liệu tham khảo

1. Sách giáo khoa Địa lí 12. Nxb Giáo dục, 2008
2. H-ớng dẫn giải các bài tập theo chủ đề Địa lí 12.
Nxb Giáo 2008
3. Niên giám thống kê
4. H-ớng dẫn ôn thi tốt nghiệp


×