Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.5 KB, 25 trang )

MÔN: HÓA HỌC 9

Giaùo vieân :NINH VĂN PHÓNG

TỔ: LÍ –HÓA

Trường : THCS Chí


Kiểm tra bài cũ
Hợp chất hữu cơ là gì ? Các hợp chất hữu cơ
được phân làm mấy loại ? Cho Vd cụ thể
Đáp án
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ
CO , CO2 , H2CO3 , các muối cacbonat của kim loại

+ Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được
phân làm 2 loại chính .
- HIĐRÔCACBON : Vd C2H4 ,C2H2
- DẪN XUẤT CỦA HIĐRÔCACBON : Vd CH4O,
C2H4Br2 ,CH3COONa …


Bài tập : Hãy nối cột A với cột B sao
cho phù hợp
A. Hợp chất hữu cơ
1. Hidrocacbon

B. Công thức hóa học
a. C2H6
b. C2H6O


c. CaCO3

2. Dẫn xuất
Hidrocacbon

d. CH3Cl
e. CH4

Đáp án:

f. CO2

1- a, e
2- b, d


Tiết
44

I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử


Bài 1 :Hoàn thành bài tập sau:
Tính hoá trị của C, H, O trong các hợp chất :
CO, CO2, H2O ?
Cacbon có hoá trị II và IV, H có hoá trị I và O có hoá
trị II
Trong hợp chất hữu cơ. Các nguyên tố H, O,...
Cũng có hóa trị như vậy còn C chỉ có hoá trị IV



Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một
đơn vị hóa trị của nguyên tố , ta có :
C

H

O


Bài tập 2 :
a) Lắp mô hình phân tử CH4O và CH4.
b) Biểu diễn liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử CH4O và CH4 trên
mặt phẳng
c) Nhận xét hóa trị và liên kết giữa
các nguyên tử C , H , O , trong phân
tử CH4O và CH4


Bài tập 2
b) Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử CH4O và CH4 trên mặt phẳng .

Đáp án:
CH4O
H

CH4


H
C

O

H

H
H C

H

H
H
c) Nhận xét hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử C , H
, O trong phân tửCH4 và CH4O
• Đáp án :
• Trong phân tử CH4O và CH4 các nguyên tử liên kết với
nhau theo một trật tự nhất định để đảm bảo hóa trị:
• C (IV), H(I), O(II)


* Công thức phân tử CH4O có bạn biểu
diễn liên kết các nguyên tử :
H
H

C


H

O

đúng hay sai ? Vì sao ?

H

Đáp án: Sai, vì H (II), O (I)


Qua bài tập1và 2 , em có nhận xét gì về hóa
trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử hợp chất hữu cơ?

Trả lời :
• Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên
tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị: C(IV),
H(I), O(II)... Mỗi liên kết được biểu diễn bằng
một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.


TIẾT 44

I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU
CƠ:
1/ Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:




Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị của chúng: C(IV); O(II); H(I),...Mỗi liên
kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử

H
Ví dụ: CH4

H

C
H

H


Bài 3 :Tính hóa trị của các bon trong các hợp
chất : C2H6 , C3H8
Đáp án
C có hóa trị IV
?VìHãy
biểu
diễn
kết
giữa
các
nguyên
tử

các
tửliên

C
liên
kếtchất
với
sao nguyên
C lại có
hóa
trị ngoài
IV
giữa
2 hợp
?nguyên
trong
phâncótửthể
C 2H
tử
H , còn
liên
kết
tiếp với nhau .
6 , C
3Htrực
8
C3H8

C2H6
H
H

C

H

H
C
H

H

H

H

H

H

C

C

C

H

H

H

H



2.Mạch cac bon
Những nguyên tử Cacbon trong phân
tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực
tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon
Ví dụ



C2H6

H

C3H8

H

H

C

C

H

H

H

H


H

H

H

C

C

C

H

H

H

H


Bài tập 4 : (Các nhóm thảo luận )
Hãy nhận xét liên kết của các nguyên tử C trong
các mạch
sau .Và cho biết chúng
thuộc loại mạch
b)
a)
H

H
H
H
H
H
H
gì?
H

C

C

C

C

H

H

H

H

H

Mạch thẳng

C


C

H
H

H

H

H

C

C

H

H

C

C

H

H

H


c)

H

Mạch vòng

C
H

C
H

H

Mạch nhánh

H


Qua bài tập 4, trong phân tử hợp chất hữu cơ các
nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mấy loại
mạch?

•





Có 3 loại mạch:


- Mạch thẳng (mạch không phân nhánh)
- Mạch nhánh
- Mạch vòng

Ví dụ: Mạch liên kết các nguyên tử sau thuộc loại
mạch nào? Vì sao?
H

H

H

C

C

H H

C

C

H

H

H

H


Mạch thẳng
H


3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Bài tập 5:
Hãy biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử C2H6O
Đáp án:

H

H

H

C

C

H

H

H
O

Rượu etylic


H

H

C
H

H
O

C

H

H

Đi metyl ete

*Qua
tậphữu
trêncơ
em
xét gì
liênđịnh
kết
Mỗi
hợpbài
chất
cónhận

một trật
tự về
liêntrật
kếttựxác
giữa
giữacác
cácnguyên
nguyêntử
tửtrong
trongphân
phântử
tử hợp chất hữu cơ?


II. Công thức cấu tạo
a)
H

H

H

H

H

C

C


C

C

H

H

H

H

b)
H

H

H

H

C

C

H

H

O


theo em thế nào là công thức cấu
Vậy
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết
tạo?

giữa các nguyên tử trong phân tử
được gọi là công thức cấu tạo .

H


a, Nhìn vào công thức phân tử C2H6O cho ta
biết điều gì?
b) Nhìn vào công thức cấu tạo
H H
này cho ta biết điều gì?
H

C

C

H

H

O

• Đáp án:

• a) Cho biết thành phần các nguyên tố, số
lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, phân tử khối.
• b) Cho biết thành phần các nguyên tố và trật
tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

H


II. Công thức cấu tạo



+ Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử đựợc gọi là
công thức cấu tạo

+ Công
thành
phần
Vậy
côngthức
thứccấu
cấutạo
tạocho
chobiết
ta biết
điều
gì?
phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử



Câu hỏi thảo luận:
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế
nào?
2. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu
cơ cho ta biết điều gì?
1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị của chúng: C(IV); O(II); H(I),...Mỗi liên
kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử
2 Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và
trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử


Bài tập 6:
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn
của các chất có công thức phân tử: C2H5Cl
và C3H8

Đáp án

H

C2H5Cl
H

H

C


C

H

H

C3H8

Cl

Viết gọn : CH3 – CH2 - Cl

H

H

H

H

C

C

C

H

H


H

H

Viết gọn : CH3 – CH2 – CH


Bài tập 7: Hãy chỉ ra chỗ sai trong các
công thức sau và hãy viết lại cho đúng.
H
H

C
H

O

H

H

H

(a)

H

H


C

C

H

H

(c)

H

H

C

C

H

H

H

(b)
Cl

H



Bài tập 8: Hãy nối các ý ở cột A vào
công thức ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A
1, Mạch thẳng

Cột B
a,

CH3 – CH2 – CH3

2, Mạch nháng

b,

CH3 – CH2 – CH2
CH3

3, Mạch vòng

c,

CH3 – CH2 – CH3
CH3

d,

CH2 – CH2
CH2



D. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK
T112
- Nghiên cứu bài 36



×