Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.17 KB, 12 trang )

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ HỌC SINH LỚP 9/2

Trường : THCS HUỲNH THÚC KHÁNG


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1

1. Nêu các cách điều chế rượu etylic? Viết phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có)?
Tinh bột hoặc đường
C2H4 + H2O

Axit

Lên men

Rượu etylic

C2H5OH

2.Từ rượu etylic, hãy viết PTHH điều chế giấm ăn và etyl
axetat?
C2H5OH + O2

Men giấm

C2H5OH + CH3COOH

CH3COOH + H2O


H2SO4 đặc
to

CH3COOC2H5 + H2O


I.Sơ
đồcác
liên
giữa
rượu
vàthành
axit axetic:
Chọn
từ hệ
thích
hợpetilen,
điền vào
các ôetylic
để hoàn
sơ đồ sau

etilen
1

+ Nước
axit

rượu
etylic


Men
giấm

axit
2
axetic

H2SO4
to

Phương trình hóa học minh họa:
CH2 = CH2 + H2O

Xúc tác

CH3 – CH2 – OH + O2

CH3 – CH2 – OH

Men giấm

CH3 – COOH + C2H5 – OH

CH3 – COOH + H2O

H2SO4 đ, to

CH3COOC2H5 + H2O


etyl

3

axetat


II. BÀI TẬP:
Bài 1:
a/

b/

+ H2 O
+ O2
CH3 – CH2 – OH
B
CH3COOH
Xúc tác
Men giấm
D
Br – CH2 – CH2Br
Br 2
d
d
CH2 = CH2
Trù
ng h
ợp
(E- CH2 – CH2 - )n


CH2 = CH
A2

Phương trình hóa học
a/ CH2 = CH2 + H2O

Xúc tác

CH3 – CH2 – OH + O2
b/ CH2 = CH2 + Br2
nCH2 = CH2

p, to

Xúc tác

CH3 – CH2 – OH

Men giấm

CH3COOH + H2O
Br – CH2 – CH2Br

( - CH2 – CH2 - )n


BÀI TẬP

b)


e)

Dùng chất nào có thể phân biệt được
rượu etylic và axit axetic:
Na
Quỳ tím
H2O
Dung dịch Br2
Na2CO3

Bài 2/144-SGK: Nêu hai phương pháp hóa học khác
nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.


Bài 2/144-SGK: Nêu hai phương pháp hóa học khác
nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Bài giải:

* Dùng quỳ tím:
+ CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ
+ Rượu C2H5OH không làm quỳ tím đổi màu
* Dùng Na2CO3 ( hoặc CaCO3):
+ CH3COOH cho khí CO2 thoát ra.
+ C2H5OH không có phản ứng


Bài 3/144-SGK: Có ba chất hữu cơ có CTPT là C2H4, C2H4O2,
C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B ,C .Biết rằng:
- A và C tác dụng với Na.

- B ít tan trong nước.
- C tác dụng với Na2CO3.
Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A, B ,C.
Bài giải:
+ Na
C có CTPT là C2H4O2 và
*C
CTCT của C là: CH3COOH
+ Na2CO3

*A + Na

A có CTPT là: C2H6O và
CTCT là CH3CH2OH

*B ít tan trong nước

B có CTPT là: C2H4 và
CTCT là CH2 = CH2


II. BÀI TẬP:
Bài 4/144-SGK:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO 2
và 27 gam H2O
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/ Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi của A là so với hiđro là 23.
Tóm tắt: Cho biết:

A + O2

23g

CO2 + H2O
44g

a/ A gồm các nguyên tố nào?
b/ Tìm CTPT của A. Biết d A/H2 = 23g

27g


Bài 4/144: Cho biết:

CO2 + H2O
A + O2
23g
44g
27g
a/ A gồm các nguyên tố nào?
b/ Tìm CTPT của A. Biết d A/H2 = 23g

Giải

27
x2 =3g
a/ Khối lượng của nguyên tố hiđro trong hợp chất A: m =
H 18
Khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất A: m = 23 - (12+3 ) = 8 g
O
44 x 12 = 12g

Khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất A: mC= 44
Vậy hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố là C, H, O
b/ Giả sử hợp chất hữu cơ A có công thức là: (CxHyOz)n : x,y,z,n là số
nguyên dương
8
12 3
A: (C2H6O)n
:
:
Ta có : x: y: z =
= 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
16
12 1
MA = 23 x2 = 46
( vì MA = dA/M H x M )
H2
2
46n = 46
n = 1 : Công thức phân tử của A cần tìm là C2H6O


Hướng dẫn bài tập 5 – SGK/144
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng hết với nước có axit sunfuric làm
xúc tác thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng
nước của etilen?
Hướng giải:
22,4
= 1mol
Tính số mol etilen tham gia phản ứng:n =
22,4

H2SO4
CH3 – CH2 – OH
Viết PTHH: C2H4 + H2O
1mol
1mol
Theo lý thuyết
1 x 46 = 46 gam
13,8 gam
Thực tế thu được
Hiệu suất của quá trình =

Lượng thực tế
Lượng theo lý thuyết

x 100%


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Học nội dung ôn tập chương IV ( Từ bài 34 đến bài 46)
2. Làm các bài tập 2,3,5 SGK/144
3. Ôn tập kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra




×