TRÒ CHƠI
Các gói
câu hỏi
1
2
4
3
Từ etilen có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Axit axetic
b. Rượu etylic
c. Axetilen.
d. Benzen.
Câu 1
Từ rượu etylic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Axit axetic
b. Etilen
c. Axetilen.
d. Metyl clorua
Câu 2
Từ axit axetic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Etilen.
b. Axetilen
c. Rượu etylic.
d. Etyaxetat.
Câu 3
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Etilen, axit axetic, rượu etylic có liên hệ với
nhau như thế nào?
Câu 4
Bài 46
MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, AXIT AXETIC
VÀ RƯỢU ETYLIC
I/Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp
biểu diễn mối quan hệ giữa chúng
axit
Men
giấm
H
2
SO
4
,
t
o
1
2 3
4
axit
axetic
etyl
axetat
etilen
rượu
etylic
I/Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH
2
= CH
2
+ H
2
O
CH
3
– CH
2
– OH + O
2
CH
3
– COOH + C
2
H
5
– OH
Axit
Men giấm
H
2
SO
4
đ, t
o
CH
3
– CH
2
– OH
CH
3
– COOH + H
2
O
CH
3
COOC
2
H
5 +
H
2
O
axit
Men
giấm
H
2
SO
4
,
t
o
axit
axetic
etyl
axetat
etilen
rượu
etylic
Bài 46
MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, AXIT AXETIC
VÀ RƯỢU ETYLIC
Bài 1:
•
Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các PTHH theo những sơ đồ chuyển
đổi hóa học sau:
a.
b.
D
E
2 2
3 2
H O O
A CH CH OH B
+ +
→ − − →
úc tácX
Men giấm
2 2
CH CH=
Dung dịch Br
2
T
r
ù
n
g
h
ợ
p
Thảo luận nhóm 4
(5’) và hoàn thành bài
tập vào bảng phụ.
a.
2 4 2
C H H O+
Axit
3 2
CH CH OH− −
3 2
CH CH OH− −
Men giấm
3 2
CH COOH H O+
b.
2 2 2( )dd
CH CH Br= +
2 2
C H CH−
Br
Br
2 2
CH CH=
Trùng hợp
2 2 2 2 2 2
CH CH CH CH CH C H− − − − − − −
Bài 2:
•
Nêu hai phương pháp khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5 VÀ CH3COOH.
Thảo luận nhóm 4
(5’) và hoàn thành bài
tập vào bảng phụ.
* Hai phương pháp để phân biệt hai dung dịch
C
2
H
5
VÀ CH
3
COOH là:
1. Dùng quỳ tím:
-
Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
-
Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.
2. Dùng Na
2
CO
3
( hoặc CaCO
3
):
-
CH
3
COOH
phản ứng giải phóng khí CO
2
.
-
C
2
H
5
OH không có hiện tượng gì.
Bài 4:
•
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam
H2O.
a.
Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b.
Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.
•
Tính khối lượng nguyên tử C và H theo khối lượng của CO2 và H2O.
•
Tìm khối lượng của nguyên tử O theo công thức:
•
Lập tỉ lệ khối lượng nguyên tử của các nguyên tố có trong công thức dựa vào MA tìm
công thức của A.
Hướng dẩn giải:
( )
O A C O
m m m m= − −
Bài gải
•
Khối lượng C, H có trong CO2 và H2O là:
•
Theo đề bài ta có:
-
Vậy hợp chất A có 3 nguyên tố là: C, O, H.
•
Gọi hợp chất A có công thức là: CXHYOZ
27
18
2 3( )
H
m g= × =
( ) 23 (12 3) 8( )
O A O h
m m m m g= − − = − + =
•
Ta có :
•
Hợp chất A có công thức nguyên là:
•
Mặt khác ta có :
3 8
12
12 1 16
: : : : 1:3: 0.5 2 : 6:1X Y Z = = =
44
44
12 12( )
C
m g= × =
2 6
( )
n
C H
2
2
23 23 23 2 46
A
A
H
M
A
d M= ⇔ = ⇒ = × =
[(2 12) 6 16] 46
1
A n
M
n
⇔ = × + + =
⇒ =
Vậy hợp chất A có công thức là:
2 6
C H O
Tổng kết
Etilen Rượu
etylic
Axit
axetat
Etyl
axetat
Axit
Men
giấm
2 4
,
o
H SO t
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Etilen, axit axetic, rượu etylic có liên hệ với
nhau như thế nào?
Câu 4
Axit
Men giấm
Về nhà:
-
Làm các bài tập còn lại
-
Chuẩn bị bài tiếp theo bài 47:
“CHẤT BÉO”
+ Tìm hiểu kênh hình kênh chữ
và thử trả lời các câu hỏi ở các
mục I, II, III, IV, V trong SGK.