GVBM: NguyÔn
Ngäc BÝch
ThÞ
Tiết 52 – bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐROCACBON VÀ NHIÊN LIỆU
I - KIẾN THỨC CẦN
NHỚ
Nhớ lại cấu tạo, tính chất và ứng dụng của metan, etilen, axetilen, benzen rồi
hồn thành bảng tổng hợp theo mẩu sau :
Metan
Cơng thức
cấu tạo
Đặc điểm
cấu tạo của
phân tử
Phản ứng
đặc trưng
Ứng dụng
chính
H
H
C
Etilen
H
H
H
H
Phân tử
chỉ có
liên kết
đđơn
Phản ứng thế
Là nhiên
liệu
Dùng để
điều chế :
H , C, chất
C=C
Axetilen
H
H
Phân tử
có một
liên kết
đôi C =
Cû
H
C
C
Benzen
H
Phân tử có 3
liên kết đơn
xen kẽ với 3
liên kết đôi
trong vòng (6
Vừa có
phản ứng
cạnh)
Phản ứng cộng Phản ứng cộng
Dùng để
điều chế :
chất dẻo,
rượu,
Phân tử
có một
liên kết
ba C = C
Dùng làm
đènxì oxi –
axetilen,
Sản xuất
thế, vừa có phản
cộng
Dùng để sản
xuất chất
dẻo, phẩm
nhuộm, thuốc
trừ sâu
Phaûn öùng ñaëc
: :
-tröng
Metan
CH4 + Cl2
- Etilen:
C2H4
+
Br2
- Axetilen :
C2H2 +
Br2
( hoaëc C2H2Br4 )
- Benzen :
C6H6
+
Br2
HBr
CH3Cl
as
C2H4Br2
C2H2Br2
Fe
C6H5Br
t0
C6H6
+
H2
+
Ni
to
C6H12
+
HCl
II – BÀI TẬP:
Bài 1/ SGK - 133:
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn
của các chất hữu cơ có công thức phân
tử sau : C3H8, C3H6, C3H4.
H H H
Giải:
CTPT : C3H8 H
C C C H Thu gọn CH3 CH2 CH3
H
H
CTPT :
C3 H 6
H
H
H
C
C
C
H
H
H
H
Thu gọn
CH2
CH CH3
Thu gọn
CH
C CH3
H
CTPT :
C3 H 4
H
C
C
C H
H
Bài 2/ SGK – 133:
Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch Brom có
thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành?
Giải:
- Có thể dùng dung dịch brom (Br2) để nhận biết 2 chất khí.
- Dẫn lần lượt 2 khí vào dung dịch nước brom.
+ Khí làm mất màu dung dịch brom là : C2H4
C2H4 + Br2
C2H4Br2
+ Còn lại là khí metan : CH4
CH4
C2H4
Baøi 4/ SGK - 133:
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
m A = 3g
Biết MA < 40. Tìm công thức phân tử của A?
c) Chất A có làm mất màu dung dịch Br2?
m H 2O = 5, 4g
d) Viết PTHH cua A với Cl2 khi có ánh sáng?
Hướng dẫn:
- Vì đầu bài cho A có phản ứng cháy tạo CO2
mCO2
và H2O thì A có 2 nguyên tố là C và H. Mặt
n CO2 =
⇒ mC = n CO2 .MC
M CO2
khác:
- Nếu mC + mH = mA => Chắc chắn trong A chỉ
m H 2O
n H 2O =
⇒ mH = n H2O .M H2
có 2 nguyên tố là C và H.
M H 2O
- Nếu mC + mH # mA => A có nguyên tố C, H, O
=> mO = mA – (mC + mH)
m CO2 = 8,8g
b)
mC m H mO
:
:
Ta có công thức tổng quát của A là: x : y : z =
MC MH MO
C H O Tìm x, y, z:
x
y
z.
b) Gọi công thức phân tử A là: (CxHyOz)n. Mà MA < 40
n
MA
1
2
3
=> Thay n vào ta được công
thức phân tử của A.
* Hoàn thành các phản ứng
hóa học sau:
C?
2H6
as
H?+
O
a)
Cl
C2H5Cl +
2
2
HCl
7/2
? 2+ + ?
2CO
b) C2H4 +
C2H5OH
9/2
3H2O
?O2
C3?H6
t0
H2SO4
c) C2H6 +
d.
+
3H2O
O2
to
to
3CO2
+
* Dặn dò:
1. Đọc trước bài thực hành: “Tính chất hóa học của hidrocacbon”
2. Chuẩn bị bài tường trình theo mẫu sau:
* Thí nghiệm:
- Dụng cụ, hóa chất:
…………………………………………………………………………………………
………………….
- Tiến hành :
…………………………………………………………………………………………
…………………
- Hiện tượng :
…………………………………………………………………………………………
………………….
-
Giải thích và viết phương trình phản ứng( nếu có)
…………………………………………………………………………………………