Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 51. Saccarozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.2 KB, 28 trang )

TẬP THỂ LỚP 9.5 KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO


KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1:

• Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết
PTHH minh họa cho mỗi tính chất (nếu có)?
HS 2: LÀM BÀI TẬP SỐ 4/SGK/152


Trả lời
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ (Phản ứng tráng gương)
• C6H12O6 + Ag2O

ddNH 3
C6H12O7 + 2Ag.


0
t

(gluconic)

2. phản ứng lên men rượu.
Men rượu

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
30oC – 35oC



BT4/SGK/152

nCO2 =

VCO2

11,2
= 0,5(mol )
22,4 22,4
=

Men rượu

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
30 C – 35 C
o

1mol

o

2mol

2mol
0,5mol

Từ pt(1)  nR = 0,5(mol)
mR = nR .M = 0,5.46 = 23(g)
Từ (1) nGl = 0,25(mol)

mGl = nGl. M = 0,25. 180 =45(g)
Vì H% = 90%
m’Gl = 50 (g)

(1)





Tiết 62:

CTPT:

Saccarozơ

C12H22O11

I.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

PTK: 342



Không phủ đất che kín đỉnh sinh
trưởng của cây củ cải đường.

Củ cải đường sau 120 ngày phát



C©y thèt nèt

Trồng nhiều ở vùng Tịnh Biên
,Tri
TônNỐT
An Giang
QUẢ
THỐT
và khu vực Hà Tiên –Kiên Giang .


 I .Tr¹ng th¸I tù nhiªn.
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật
như : mía , củ cải đường , thốt nốt.




II. Tính chất vật lí

Quan sát saccarozơ đựng trong cốc.
Lấy kết
khoảng
1 muỗng
saccarozơ
dễ tan vào cốc
màu, vị ngọt,
tinh không
Chất
100ml,

cho Tan
vào nhiều
cốc khoảng
80 nóng.
ml nước cất,
trong nước
trong nước.
dùng
đũađộthủy
khuấy
Khi nhiệt
tăngtinh
lên thì
tốc độđều.
hoà tan của
0 Ctính chất vật lí của saccarozơ?
Hãy
choở biết
25
tăng
, 100
lên g nước hoà tan
saccarozơ
được 204 g saccarozơ .

ở 100 0 C , 100 g nước hoà tan
tới 487 gam sacarozơ .


Các em có biết

-

Đường phèn
Đường cát
Đường phên
Đường kính


Các em có biết
- Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt
độ 300C dưới dạng tinh thể lớn.
- Đường cát là đường mía có lẫn tạp chất
màu vàng.
- Đường phên là đường được ép thành phên,
còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm.
- Đường kính chính là saccarozơ ở dạng nhỏ.


* Sản xuất đường saccarozơ từ mía

Mía cây

ép , chiết

1. Tách tạp chất

Nước mía

2. Tẩy màu


Đường saccarozơ

Dung dịch
saccarozơ
1. Cô cạn, kết
tinh
2.Li tâm

Rỉ đường để sản
xuất rượu


CÁCH LÀM ĐƯỜNG THỐT NỐT

.

• Lấy nước Thốt nốt trực tiếp từ trên cây xuống- trong
vòng 24 h phải thắng đường để lâu hơn sẽ bị chua .
• Đắp lò đất : Đặt chảo to đổ nước Thốt nốt vào nấu
.Nấu mãi đến khi dùng vá múc đường đổ xuống – nước
kéo dây dính liền là tới đường . Đổ vào khuôn bằng
ống tre .Vài giờ sau đường đặc quánh .Trút ra , cắt
khoanh – Dùng lá thốt nốt gói – như gói bánh tét .
Cứ 8 lít nước Thốt nốt nấu được 1 Kg đường.


III. Tính chất hoá học:
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng
tráng gương không?



Thí nghiệm 1: Cho dung dịch saccarozơ
vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
trong amonac , sau đó đun nóng nhẹ ,
quan
Nhậnsát.
xét : Không có hiện tợng


ra:Saccarozơ không có phản
Kếtxảy
luận
ứng tráng gơng .



III.

Tính chất hoá học:

1. Saccarozơ có tham gia phản ứng
tráng gương không?
Saccarozơ không có phản ứng
tráng gương.


• THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ
VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH
H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM
DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO

DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM
CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG : Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn

Đã xảy ra phản ứng tráng gương


• THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ
VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH
H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM
DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO
DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM
CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG : Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn

Đã xảy ra phản ứng tráng gương

DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM
CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3 CÓ CHỨA
CHẤT GÌ?
GLUCOZƠ


 2.

Saccarozơ có tham gia phản ứng
thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy

A xit
phân.
PT
: C12H22O11+H2Ot
C6H12O6+
C6H12O6
0

Glucozơ Fructoz
ơ


Glucozơ

Fructozơ

Có trong hầu hết các bộ phận Có trong quả chín ngọt , mật ong
của cơ thể TV ( nho chín).
. Ngọt hơn đường mía 1,5 lần.


 2.

Saccarozơ có tham gia phản ứng
thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy
A xit
phân.
PT
: C12H22O11+H2O t

C6H12O6+
C6H12O6
0

Glucozơ Fructoz
ơ
Phản ứng thủy phân này cũng

xảy ra trong hệ tiêu hóa của chúng
ta dưới tác dụng của men tiêu hóa
(enzim).


IV. Ứng dụng:
Nguyên liệu
pha chế thuốc

Nguyên liệu
cho CN thực
phẩm
Saccaroz
ơ
Thực phẩm

(thức ăn cho con người)


Củng cố:
- Bài tập 3: trang 155.


Hãy thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không
khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic

Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường
Saccrozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không
khí lên men chuyển thành Glucozơ , sau đó thành
rượu etylic.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×