Tiết 16 - §9:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
9/18/17
Trương Thị Xuân
9/18/17
Trang 1
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
* Tính kim loại
11+
11+
+
Na (2, 8)
Na(2, 8, 1)
( ion dương )
Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại.
Tính kim loại:
- Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
+
1e
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
* Tính phi kim
9+
+
1e
F( 2, 7)
9+
F (2, 8)
(ion âm)
Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.
Tính phi kim:
- Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu
electron để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của nguyên tố
càng mạnh.
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hóa học
Chiều tăng
dần của bán
kính nguyên
tử
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Li
Be
B
C
N
O
F
0,123
0,089
0,080
0,077
0,070
0,066
0.064
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
0,157
0,136
0,125
0,117
0,110
0,104
0,099
K
Ca
Ga
As
Se
Br
0,203
0,174
0,125
0,121
0,117
0,114
Te
I
0,137
0,133
Rb
0,216
Sr
0,191
In
0,150
Ge
0,122
Sn
0,140
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
Sb
0,140
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
11Na
[Ne]3s
12Mg
1
[Ne]3s
2
điển hình
14Si
15P
16S
17Cl
2 1
[Ne]3s 3p
2 2
[Ne]3s 3p
2 3
[Ne]3s 3p
2 4
[Ne]3s 3p
2 5
[Ne]3s 3p
Phi kim
Kim loại,
Kim loại
Kim loại
13Al
mạnh, hoạt
hiđroxit
động kém Na
lưỡng tính
Phi kim
mạnh hơn
Quy luật: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim
mạnh dần.
Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì.
Giải thích quy luật trên?
Si
Phi kim
Phi kim
mạnh hơn P
điển hình
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
11Na
[Ne]3s
12Mg
1
[Ne]3s
2
Kim loại
Kim loại
điển hình
13Al
14Si
15P
16S
17Cl
2 1
[Ne]3s 3p
2 2
[Ne]3s 3p
2 3
[Ne]3s 3p
2 4
[Ne]3s 3p
2 5
[Ne]3s 3p
Phi kim
Kim loại,
mạnh, hoạt
hiđroxit
động kém Na
lưỡng tính
Phi kim
mạnh hơn
Phi kim
Phi kim
mạnh hơn P
điển hình
Si
Giải thích quy luật: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải,
Z+ tăng nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau .
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
11Na
[Ne]3s
1
Kim loại
điển hình
12Mg
[Ne]3s
2
Kim loại
13Al
14Si
15P
16S
17Cl
2 1
[Ne]3s 3p
2 2
[Ne]3s 3p
2 3
[Ne]3s 3p
2 4
[Ne]3s 3p
2 5
[Ne]3s 3p
Kim loại,
mạnh, hoạt
hiđroxit
động kém Na
lưỡng tính
Phi kim
Phi kim
mạnh hơn Si
Phi kim
Phi kim
mạnh hơn P
điển hình
Giải thích quy luật: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải Z+ tăng nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên
tố bằng nhau.
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
Khả năng nhường electron giảm dần
Khả năng thu electron tăng dần
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Kết luận: Trong mỗi chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại của các
nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hóa học
Chiều tăng
dần của bán
kính nguyên
tử
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Li
Be
B
C
N
O
F
0,123
0,089
0,080
0,077
0,070
0,066
0.064
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
0,157
0,136
0,125
0,117
0,110
0,104
0,099
K
Ca
Ga
As
Se
Br
0,203
0,174
0,125
0,121
0,117
0,114
Te
I
0,137
0,133
Rb
0,216
Sr
0,191
In
0,150
Ge
0,122
Sn
0,140
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
Sb
0,140
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
IA
Li
Chiều
Na
VIIA
Tính chất
Kim loại mạnh
Kim loại mạnh
F
Phi kim
mạnh nhất
hơn Li
tăng
tính
kim
Tính chất
K
Kim loại mạnh
Cl
yếu hơn F
hơn Na
loại
Rb
Kim loại mạnh
Br
Cs
nhất
Phi kim mạnh,
yếu hơn Cl
hơn K
Kim loại mạnh
Phi kim mạnh,
I
Phi kim mạnh,
yếu hơn Br
Chiều
giảm
tính
phi
kim
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Quy luật: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các yếu tố
mạnh dần, tính phi kim yếu dần
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.
Giải thích quy luật?
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
IA
Giải thích quy luật: Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ tăng, nhưng đồng
Li
thời số lớp e cũng tăng
Chiều
tăng
tính
Na
Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn.
K
kim
loại
Rb
Cs
VIIA
Chiều
F
giảm
tính
phi
Cl
Br
kim
I
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
IA
Giải thích quy luật: Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ tăng, nhưng đồng
Li
thời số lớp e cũng tăng
Chiều
tăng
tính
Na
Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế
hơn.
K
kim
loại
Rb
Khả năng nhường e của các nguyên tố tăng
Tính kim loại tăng
Cs
Khả năng nhận e của các nguyên tố giảm
Tính phi kim giảm
VIIA
Chiều
F
giảm
tính
phi
Cl
Br
kim
Trong mỗi nhóm A bán kính nguyên tử tăng dần
theo chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại
của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim
yếu dần.
I
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất
nên dễ nhường electron hơn cả, nó là kim loại mạnh nhất.
- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ thu thêm electron
hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
3. Độ âm điện
a. Khái niệm:
-
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron
của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó
càng mạnh.
Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của nó
càng mạnh.
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
3. Độ âm điện
b. Bảng độ âm điện:
Nhóm
IA
Chu kỳ
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
H
1
2.20
Li
Be
B
C
N
O
F
0.98
1.57
2.04
2.55
3.04
3.44
3.98
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
0.93
1.31
1.61
1.90
2.19
2.58
3.16
K
Ca
Ga
Ge
As
Se
Br
0.82
1.00
1.81
2.01
2.18
2.55
2.96
Rb
Sr
In
Sn
Sb
Te
I
0.82
0.95
1.78
1.96
2.05
2.10
2.66
Cs
Ba
Tl
Pb
Bi
Po
At
0.79
0.89
1.62
2.33
2.02
2.00
2.20
2
3
4
5
6
I.
TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
3. Độ âm điện
b. Bảng độ âm điện:
Nhận xét:
- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện
giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói chung là tăng dần.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử
nói chung là giảm dần.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
I. TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM
H·y nhí!
I. Tính kim loại, tính phi kim
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và
trong một nhóm A
- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong
một nhóm A.
Edit by Tien Thanh, 2008
THPT Nguyễn Văn Trỗi
Câu hỏi củng cố kiến thức:
Câu 1: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán
kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. I, Br, Cl, F
B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl
D. Br, I, Cl, F
9/18/17
Hoàng Thị Tưởng
19
Câu hỏi củng cố kiến thức:
Câu2: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều
giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái qua phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li
B. Li, B, Be, N, C, F, O
C. Be, Li, C, B, O, N, F
D. N, O, F, Li, Be, B, C
9/18/17
Hoàng Thị Tưởng
20