Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 25. Flo - Brom - lot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.29 KB, 18 trang )

Tổ 4


- Một số Hợp chất của Flo:
(1)Hiđro florua và axit flohiđric (HF)
(2)Hợp chất của Flo với oxi (OF2)
.


I. Hiđro florua và axit flohiđric
1.


Tính chất vật lý:
Tan vô hạn trong nước, tạo thành dung dịch axit flohiđric, là một axit yếu 

2. Công thức cấu tạo:



Công thức electron



Công thức cấu tạo H - F


Tính chất hóa học:
– Axit HF có tính chất đặc biệt: tác dụng với SiO2 ( ăn mòn thủy tinh).



2. Điều chế Hiđro florua
- Cho canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 2500*C

- Muối của axit flohiđric là florua. AgF dễ tan trong nước ( khác AgCl, AgBr, AgI), các muối florua đều độc.


II. Hợp chất của flo với oxi: oxi florua
– Công thức: OF2
– Điều chế: cho flo qua dung dịch NaOH loãng (khoảng 2%) và lạnh

– Oxi florua là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Là chất oxi hoá mạnh, OF2 tác dụng với
hầu hết các kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua

2Cu + OF2   CuO + CuF2
2H2 + OF2    H2O + 2HF


Một số Hợp chất của Brom
(1) Hiđro bromua và axit bromhiđric
(2) Hợp chất chứa oxi của Brom .


I. Hiđro bromua
1. Tính chất vật lý

- Hiđro bromua ( HBr)  là chất khí, không màu, "bốc
khói"  trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước.
2. Công thức cấu tạo:




Công thức electron :



Công thức cấu tạo H - Br


II. Axit bromhiđric
Dung dịch HBr  trong nước được gọi là dung dịch  axit bromhiđric
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HBr + NaOH   H2O + NaBr
b. Tác dụng với oxit bazơ:
CUO + 2 HBr

CUBr2 + H2O

c. Tác dụng với muối:
CaCO3 + 2HBr   H2O + CO2 + CaBr2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
Ca + 2HBr    CaBr2 + H2
e.Tính khử:
16HBr + 2KMnO4   Br2 + 8H2O + 2KBr +2MnBr2


Chú ý :
2HBr + H2SO4 Br2 +SO2 + 2H2O
HBr + O2 2H2O + 2Br2
=> Dung dịch HF và HCl không có phản ứng này.



2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm
PBr3 + 3H2O

H3PO3 + 3HBr

b. Trong công nghiệp
NaBr + H2SO4( đặc)

Na2SO4 + 2HBr


Ngoài ra còn có hợp chất chứa oxi
của brom
Axit hipobromơ (HBrO),có thể được điều chế tương tự như axit hipoclorơ:

Tính oxi hóa và tính axit của  HBrO  đều kém hơn  HClO.


Một số Hợp chất của Iot
(1) Hiđro iotua và axit iothiđric
(2) Một số hợp chất khác .


I. Hiđro iotua
1.

Tính chất vật lý:


-Tan nhiều trong nước
2. Công thức cấu tạo:
-Công thức electron :

-Công thức cấu tạo H – I
* Hiđro iotua  (HI) kém bền với nhiệt hơn cả. Ở 3000, nó bị phân hủy thành iot và hiđro với mức độ
đáng kể:

2HI

H2 + I2


II. Axit iothiddric


Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric, đó là một axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohiđric và
axit bromhiđric.

1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HI + NaOH    H2O + NaI
b. Tác dụng với oxit bazơ:
2 HI + CuO

CuI2 + H2O

c. Tác dụng với muối:
 2HI + FeCl3   FeCl2 + I2 +HCI2

d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
2HI +Ca    

CaI2 + H2

e.Tính khử:
4HI + MnO2   

I2 + 2H2O +MnI2


Đặc biệt:
Hiđro iotua có tính khử mạnh, mạnh hơn cả hiđro bromua.  HIHI  có thể khử axit sunfuric đặc thành  H2s, khử muối
sắt  (III)  thành muối sắt  (II):
H2SO4 + 8HI    4H2O + H2S + 4I2
 

2HI + FeCl3  

FeCl2 + I2 +HCI2


Một số hợp chất khác
-

Muối iotua là muối của axit iothiđric. Đa số muối iotua dễ tan trong nước, nhưng một số muối iotua không tan và có
màu, thí dụ  AgI màu vàng,  PbI2  màu vàng.
Khi cho dung dịch muối iotua tác dụng với clo hoặc brom, ion iotua bị oxi hóa:
Cl2 + 2NaI   I2 + 2NaCl
Br2 + 2NaI 


I2 + 2NaBr




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×