Tổ 4
- Một số Hợp chất của Flo:
(1)Hiđro florua và axit flohiđric (HF)
(2)Hợp chất của Flo với oxi (OF2)
.
I. Hiđro florua và axit flohiđric
1.
•
Tính chất vật lý:
Tan vô hạn trong nước, tạo thành dung dịch axit flohiđric, là một axit yếu
2. Công thức cấu tạo:
•
Công thức electron
•
Công thức cấu tạo H - F
Tính chất hóa học:
– Axit HF có tính chất đặc biệt: tác dụng với SiO2 ( ăn mòn thủy tinh).
2. Điều chế Hiđro florua
- Cho canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 2500*C
- Muối của axit flohiđric là florua. AgF dễ tan trong nước ( khác AgCl, AgBr, AgI), các muối florua đều độc.
II. Hợp chất của flo với oxi: oxi florua
– Công thức: OF2
– Điều chế: cho flo qua dung dịch NaOH loãng (khoảng 2%) và lạnh
– Oxi florua là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Là chất oxi hoá mạnh, OF2 tác dụng với
hầu hết các kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua
2Cu + OF2 CuO + CuF2
2H2 + OF2 H2O + 2HF
Một số Hợp chất của Brom
(1) Hiđro bromua và axit bromhiđric
(2) Hợp chất chứa oxi của Brom .
I. Hiđro bromua
1. Tính chất vật lý
- Hiđro bromua ( HBr) là chất khí, không màu, "bốc
khói" trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước.
2. Công thức cấu tạo:
•
Công thức electron :
•
Công thức cấu tạo H - Br
II. Axit bromhiđric
Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axit bromhiđric
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HBr + NaOH H2O + NaBr
b. Tác dụng với oxit bazơ:
CUO + 2 HBr
CUBr2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
CaCO3 + 2HBr H2O + CO2 + CaBr2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
Ca + 2HBr CaBr2 + H2
e.Tính khử:
16HBr + 2KMnO4 Br2 + 8H2O + 2KBr +2MnBr2
Chú ý :
2HBr + H2SO4 Br2 +SO2 + 2H2O
HBr + O2 2H2O + 2Br2
=> Dung dịch HF và HCl không có phản ứng này.
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm
PBr3 + 3H2O
H3PO3 + 3HBr
b. Trong công nghiệp
NaBr + H2SO4( đặc)
Na2SO4 + 2HBr
Ngoài ra còn có hợp chất chứa oxi
của brom
Axit hipobromơ (HBrO),có thể được điều chế tương tự như axit hipoclorơ:
Tính oxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
Một số Hợp chất của Iot
(1) Hiđro iotua và axit iothiđric
(2) Một số hợp chất khác .
I. Hiđro iotua
1.
Tính chất vật lý:
-Tan nhiều trong nước
2. Công thức cấu tạo:
-Công thức electron :
-Công thức cấu tạo H – I
* Hiđro iotua (HI) kém bền với nhiệt hơn cả. Ở 3000, nó bị phân hủy thành iot và hiđro với mức độ
đáng kể:
2HI
H2 + I2
II. Axit iothiddric
•
Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric, đó là một axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohiđric và
axit bromhiđric.
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HI + NaOH H2O + NaI
b. Tác dụng với oxit bazơ:
2 HI + CuO
CuI2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
2HI + FeCl3 FeCl2 + I2 +HCI2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
2HI +Ca
CaI2 + H2
e.Tính khử:
4HI + MnO2
I2 + 2H2O +MnI2
Đặc biệt:
Hiđro iotua có tính khử mạnh, mạnh hơn cả hiđro bromua. HIHI có thể khử axit sunfuric đặc thành H2s, khử muối
sắt (III) thành muối sắt (II):
H2SO4 + 8HI 4H2O + H2S + 4I2
2HI + FeCl3
FeCl2 + I2 +HCI2
Một số hợp chất khác
-
Muối iotua là muối của axit iothiđric. Đa số muối iotua dễ tan trong nước, nhưng một số muối iotua không tan và có
màu, thí dụ AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.
Khi cho dung dịch muối iotua tác dụng với clo hoặc brom, ion iotua bị oxi hóa:
Cl2 + 2NaI I2 + 2NaCl
Br2 + 2NaI
I2 + 2NaBr