Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua
Quan sát thí nghiệm: (xem TNo 1)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Khí H2S sinh ra: không màu, có mùi trứng thối
- Đốt cháy khí H2S: cho ngọn lửa xanh mờ, trên mặt
kính đồng hồ xuất hiện những tinh thể màu vàng
Giải thích và viết PTPU xảy ra?
1)
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua
Giải thích:
- Điều chế H2S:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
- Tính khử của H2S:
-2
0
0
-2
1)
⇒ H2S là chất khử:
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
S-2 → S0 + 2e
O2 là chất oxi hóa: O20 + 4e → 2O-2
⇒ Kết luận: H2S có tính khử mạnh
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
2) Tính khử của lưu huỳnh đioxit
Quan sát thí nghiệm: (xem TN0 2)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Dung dịch Br2(màu vàng) → dung dịch không màu
Giải thích?
- Dung dịch không màu là dung dịch gì?
Viết PTHH xảy ra?
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
2) Tính khử của lưu huỳnh đioxit
Giải thích: Dung dịch thu được là HBr (không màu)
PTHH:
- Đ/c SO2: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
- Tính khử của SO2:
+4
0
-1
+6
SO2 +Br2 +2H2O → 2HBr +H2SO4
⇒ SO2 là chất khử: S+4 → S+6 + 2e
Br2 là chất oxi hóa: Br20 + 2e → 2Br –
⇒ Kết luận: SO2 có tính khử mạnh
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
3) Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit
Quan sát thí nghiệm: (xem TNo 3)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Dung dịch không màu → dung dịch có màu trắng
đục → sau đó chuyển sang màu vàng
Giải thích?
- Kết tủa màu vàng là chất nào?
Viết PTHH xảy ra?
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
3) Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit
Giải thích: kết tủa vàng đó là S
+4
-2
0
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
⇒ SO2 là chất oxi hóa mạnh: S+4 +4e → S0
H2S là chất khử: S-2 → S0 + 2e
⇒ Kết luận: SO2 có tính khử
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
4) Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
Quan sát thí nghiệm: (xem TNo 4)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Cu (vàng) → dung dịch Cu2+ (màu xanh)
- Có khí SO2 sinh ra làm mất màu cánh hóa
Giải thích?
- Tại sao dung dịch Cu2+ thu được có màu đen mà
không có màu xanh
- Tại sao khí SO2 lại làm mất màu cánh hoa?
Viết PTHH xảy ra?
Tiết 59 – Bài 35: Bài thực hành số 5:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
4) Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
Giải thích:
- Do Cu bị oxi hóa 1 phần thành CuO (màu đen) → màu
xanh bị lẫn trong màu đen của CuO dư:
2Cu + O2 → 2CuO
- Do SO2 có tính oxi hóa mạnh → làm mất màu cánh hoa
PTHH: 0
+6
+2
+4
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑+ 2H2O
⇒ Cu là chất khử:
Cu0
→ Cu+2 + 2e
H2SO4 là chất oxi hóa: S+6 +2e → S+4
⇒ Kết luận: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh