Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 28 trang )


CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI LỚP 12A4


HÌNH ẢNH SẢN XUẤT THÉP


Nhà máy sản xuất



BÀI 17
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI


NG
O
R
T
I

O
L
IM
K
A

C
Í


R
I. VỊ T
BẢNG TUẦN HOÀN



I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

- Nhóm IA (trừ nguyên tố hiđro) và IIA.

Các kim loại này là những nguyên tố s.

- Nhóm IIIA (trừ nguyên tố bo), một phần
của các nhóm IVA, VA, VIA.
Các kim loại này là những nguyên tố p.

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
Các kim loại nhóm B được gọi là những kim loại
chuyển tiếp. Các kim loại này là những nguyên tố d.

- Họ lantan và actini được xếp riêng thành
hai hàng ở cuối bảng

Các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f.


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
Nguyên
tử

R
( nm)

11

Na

12

Mg

13

Al

14

Si

15

P

16

S

Cl

17


0,157 0,136 0.125 0,117 0,110 0,104 0,099

Bán kính của các nguyên tử các nguyên tố chu
kì 3


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại
đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
Ví dụ : Na → [Ne]3s1 Mg → [Ne]3s2
Al → [Ne]3s23p1
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại
có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt
nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố
phi kim.
- Trong chu kì, độ âm điện của các nguyên tử kim
loại nhỏ hơn độ âm điện của các nguyên tố phi kim,
năng lượng ion hoá thấp chính vì thế kim loại luôn
dễ nhường e để trở thành ion dương gọi là cation.


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo tinh thể

- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim
loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại

nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá
trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên
tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
- Tinh thể kim loại có ba kiểu mạng phổ biến :
+ Mạng tinh thể lục phương
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối


VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

2. Cấu tạo tinh thể
a. Mạng tinh thể lục phương
* Thể tích nguyên tử và ion
kim loại chiếm 74%, còn lại
26% không gian trống.
* Có các kim loại: Be, Mg,
Zn....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại


VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

2. Cấu tạo tinh thể
b. Mạng tinh thể lập
phương tâm diện
* Thể tích nguyên tử và ion
kim loại chiếm 74%, còn lại
26% không gian trống.
* Có các kim loại:Cu, Ag,

Au, Al....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại


VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

2. Cấu tạo tinh thể
c. Mạng tinh thể lập
phương tâm khối
* Thể tích nguyên tử và
ion kim loại chiếm 68%,
còn lại 32% không gian
trống.
* Có các kim loại:Li, Na, K,
V, Mo...
: Nguyên tử hoặc ion kim loại



Mô hình chuyển động của các hạt điện trong
kim loại


3. Liên kết kim loại
- KN : Là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút
tĩnh điện giữa cation kim loại nằm ở các nút mạng
tinh thể và các electron tự do di chuyển trong toàn
bộ mạng lưới tinh thể kim loại
- Khác với liên kết cộng hoá trị do những đôi
electron tạo nên thì liên kết kim loại do tất cả các

electron tự do trong kim loại tham gia.
- Khác với liên kết ion do tương tác tĩnh điện giữa
các ion dương và ion âm thì liên kết kim loại là do
tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và các
electron tự do.


CỦNG CỐ
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Nhóm IA
(trừ
nguyên tố
hiđro) và
IIA. Các
kim loại
này là
những
nguyên tố
s.

Nhóm IIIA
(trừ nguyên
tố bo), một
phần của
các nhóm
IVA, VA,
VIA. Các
kim loại này
là những

nguyên tố p.

Các nhóm B
(từ IB đến
VIIIB). Các
kim loại nhóm
B được gọi là
những kim
loại chuyển
tiếp, chúng là
những nguyên
tố d.

Họ lantan
và actini. Các
kim loại
thuộc hai họ
này là những
nguyên tố f.
Chúng được
xếp riêng
thành hai hàng
ở cuối bảng.


CỦNG CỐ

CẤU
TẠO
CỦA

KIM
LOẠI

CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ

Mạng tinh thể lục
phương

CẤU TẠO TINH
THỂ

Mạng tinh thể lập
phương tâm diện

LIÊN KẾT KIM
LOẠI

Mạng tinh thể lập
phương tâm khối


CỦNG CỐ
1, Trong BTH các nguyên tố hoá học gồm 4
khối nguyên tố s, p, d, f. Khối nào ngoài kim
loại còn có nguyên tố phi kim ?
A. Khối p
B. Khối s và p.
C. Khối p và f.
D. Khối s, p, d, f.



CỦNG CỐ
2: Vị trí của nguyên tố X có Z = 20 trong bảng
tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IIA
D. Chu kì 2, nhóm IIB


CỦNG CỐ
3: Mạng tinh thể kim loại gồm có :
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân


CỦNG CỐ
4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu
hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Mg2+, Cl, Ar.
D. Al3+, F-, Ne.


CỦNG CỐ

5: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp
ngoài cùng là 2p6 . Nguyên tử R là :
A. F
B. Na
C. K
D. Cl


×