Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 20 trang )

Người thực hiện: CHU THỊ LAN ANH



NỘI DUNG BÀI HỌC
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI


I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN
KHÍ
HIẾM

PHI
KIM
VÀ Á
KIM

Hãy so sánh số
lượng nguyên tố
kim loại với các
loại nguyên tố
khác trong BTH ?

KIM LOẠI CÓ 86
NGUYÊN TỐ

SƠ ĐỒ PHÂN BỐ TỈ LỆ CÁC LOẠI NGUYÊN TỐ TRONG BTH



-Xác định vị trí của kim
loại Li, Na, K, Mg, Ca,
Al, Sn,Cu, Ag, Zn, Cr,
Mn, Fe …trong BTH?


I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN
Các nguyên tố kim loại nằm ở:
- Các nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA(trừ B) và
một phần nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm IB đến nhóm VIIIB
- Họ lantan và họ actini


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
1. Cấu tạo nguyên tử.
Xét cấu tạo nguyên tử của các nguyên
tố thuộc chu kì 2 và 3
ĐIỆN TÍCH HẠT
NHÂN

3+

CÁC NGUYÊN
TỐ CHU KỲ 2

Li
3+

11+

CÁC NGUYÊN
TỐ CHU KỲ 3

4+

5+

6+

7+

8+

9+

Be

B

C

N

O

F

12+


13+

14+

15+

16+

17+

Cl
Si
Na
Mg
Na
Mg
Al
Si
PP
SS Cl
Al
Các em hãy so sánh số e ở lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân và
Số e ở lớp ngoài cùng : 1
2
3
4
5
6
7

bán kính nguyên tử của các nguyên tử kim loại với nguyên tử
phi kim trong cùng chu kì ?


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
1. Cấu tạo nguyên tử.
- Hầu hết các nguyên tử kim loại thường có
1,2,3e ở lớp ngoài cùng.
- Trong cùng một chu kì, nguyên tử của các
nguyên tố kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ
hơn và có bán kính lớn hơn so với nguyên tử
của nguyên tố phi kim.


2.Cấu tạo tinh thể




Cr Ag

Na
Một số kim loại quan trọng


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
2.Cấu tạo tinh thể
Ở nhiệt độ thường các kim loại đều là chất rắn
(trừ thuỷ ngân là chất lỏng) và có cấu tạo tinh thể



Ba kiểu mạng tinh thể phổ biến:
+

+

+

+

+

+

+

+
+

+

+

+
+
+

NÚT
MẠNG


+

MTT lục phương

+

+

+
+

+

++
+

+

+

+

+

+

+

++
+


+

+

+
+

+

+

+

MTT lập
Phương
tâm diện

++

Ion dương
e tự do

+
+
+

MTT lập
Phương
Tâm khối



II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
2.Cấu tạo tinh thể
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và các ion
kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các e
hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra
khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong
mạng tinh thể.


II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là gì?
Lực hút tĩnh điện

Lực hút tĩnh điện

+

+
Chú thích

+

Ion
dương
KL

e Tự do



II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI.
3. Liên kết kim loại
Là LK được hình thành giữa các nguyên tử
và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham
gia của các e tự do.


Bài 1 : Em hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion ?
Xét liên kết kim loại
Lực hút tĩnh điện

Lực hút tĩnh điện

+

+

Xét liên kết ion trong phân tử NaCl

Na

+

Lực hút tĩnh điện

Cl


-


*Liên kết kim loại và liên kết ion:
Giống nhau: Đều do lực hút tính điện giữa
các phần tử mang điện tích trái dấu.
Khác nhau :
- Lực hút tĩnh điện giữa các phần tử mang điện
trái dấu trong liên kết kim loại là ion dương kim
loại và các e tự do.
- Trong liên kết ion là do các ion dương và ion
âm hút nhau.


Bài 2 : Em hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết kim loại và liên cộng hóa trị ?
Xét liên kết kim loại

+

e chung của tất các nguyên tử và
ion KL trong MTT tham gia

+

Xét liên kết CHT trong phân tử HCl
e chung của 2 nguyên tử H và Cl

H


Cl


* Liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị:
Giống nhau: Liên kết cộng hoá trị và liên kết
kim loại đều do những e hoá trị được dùng chung
giữa các nguyên tử.
Khác nhau :
- Những e chung trong liên kết kim loại là của
toàn bộ những nguyên tử có mặt trong đơn chất.
- Trong liên kết CHT là cặp e dùng chung giữa 2
nguyên tử liên kết với nhau.


- Bài 7,8,9 trang 82 SGK
- Chuẩn bị bài 18




×