Tải bản đầy đủ (.) (14 trang)

Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.12 KB, 14 trang )


Phần
Phần hai:
hai: HOÁ
HOÁ HỌC
HỌC VÔ
VÔ CƠ

Chương
Chương I:I: ĐẠI
ĐẠI CƯƠNG
CƯƠNG VỀ
VỀ KIM
KIM LOẠI
LOẠI
Bài 1. Vò trí kim loại trong hệ thống
I.Vò tuần
trí trong
HTTH: Cấu tạo của kim loại
hoàn.
Kim loại tập trung ở các vò trí sau của
HTTH:
- Phân nhóm IA, IIA
- Một phần nhóm IIIA → VIA
- Các phân nhóm IB → VIIIB
- Họ Lantan
và họ Actini
(xếp
riêng ở phía
II. Cấu
tạo nguyên


tử kim
loại:
dưới
- Số eHTTH)
ở lớp ngoài cùng của kim loại ít: 1, 2
hoặc 3e.
- Bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn các nguyên tử phi kim
cùng chu kỳ




Bài 1. Vò trí kim loại trong hệ thống
tuần hoàn.
Cấu tạo của kim loại

II. Cấu tạo nguyên tử kim loại
- Số e ở lớp ngoài cùng của kim loại ít: 1, 2
hoặc 3e.
- Bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn các nguyên tử phi kim
III.
Cấu
tạo
cùng
chu
kỳ của đơn chất kim loại
1. Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể gồm các
ion dương kim loại dao động liên tục ở các nút

mạng và các e tự do chuyển động hỗn loạn
giữa các ion dương.
2. Có 3 kiểu mạng tinh thể: mạng lập phương
tâm khối, mạng lập phương tâm diện và
mạng lăng trụ lục giác đều.


Bài 1. Vò trí kim loại trong hệ thống
tuần hoàn.
III. Cấu
tạo tạo
củacủa
đơn chất
kim loại
Cấu
kim loại
1. Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể gồm
các ion dương kim loại dao động liên tục ở
các nút mạng và các e tự do chuyển động
hỗn loạn giữa các ion dương.
2. Có 3 kiểu mạng tinh thể: mạng lập
IV.
Liên tâm
kết kim
loại:
phương
khối,
mạng lập phương tâm
chỉ
tồntrụ

tạilục
ởgiác
dạngđều.
nguyên tử
diệnKim
vàloại
mạng
lăng
riêng biệt khi ở thể hơi. Ở thể lỏng hoặc
rắn xuất hiện liên kết kim loại: do kim loại
hiện diện dưới dạng ion dương được bao quanh
các e tự do vốn là các e hóa trò của nguyên
tử kim loại.
Đònh nghóa: Liên kết kim loại là liên kết
do các e tự do gắn các ion dương kim loại với


Bài 1. Vò trí kim loại trong hệ thống
tuần hoàn. Cấu tạo của kim loại
IV. Liên kết kim loại:
Đònh nghóa: Liên kết kim loại là liên kết do
các e tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
*
So
Liên kết CHT
sánh:

Liên kết ion

Có các e dùng Đều do lực hút tónh

giữa
các điện giữa ion dương
Giốn chung
nguyên tử (các e và ion âm
g
hóa trò)
Khác - Liên kết CHT :
dùng chung từng
cặp e
- Liên kết kim
loại: tất cả các e
tự do trong kim loại

- Liên kết ion: là
lực hút tónh điện
giữõa ion dương và
ion âm
- Liên kết kim
loại: là lực hút


Bài 1. Vò trí kim loại trong hệ thống
tuần hoàn. Cấu tạo của kim loại
CỦNG CỐ:
* Cho biết 1 nguyên tử có 3 electron lớp
ngoài cùng, có thể kết luận nguyên tử
đó là kim loại không? Tại sao?
* Thế nào là liên kết kim loại? So sánh đặc
điểm của liên kết kim loại và liên kết ion,
cộng hoá trò.

* Ở thể khí (hơi) trong kim loại có xuất hiện
liên kết kim loại không?

BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Bài tập 1,2,3 SGKHH12/84
2. Chuẩn bò bài: “TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA


BÀI 3.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM
LOẠI
Tính chất hóa học chung của kim loại:
là tính khử
M – ne = Mn+
Nguyên nhân: do
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử KIM
LOẠI:
- Có bán kính nguyên tử tương đối lớn (so
với phi kim cùng chu kì)
- Số e hóa trò ít (từ 1 → 3e)
- Năng lượng ion hóa thấp
⇒ Kim loại có khuynh hướng nhường


BÀI 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA
KIM LOẠI
Tính chất hóa học chung của kim

loại: là tính khử
M – ne = Mn+

dụng với phi kim
c dụng với O2
các kim loại đều tác dụng với O2 trừ Ag, Pt, Au

t0 bazơ
KIM LOẠI + O2  Oxit
6Fe

+

4O2

=

2Fe3O4

4 Na +

O2

=

2 Na2O

c dụng với Cl2: Hầu hết KIM
LOẠI đều tác dụng v
0
KIM LOẠI

+


t

Cl2  muối clorua

2Na

+

Cl2

= 2NaCl

2Fe

+

3Cl2

= 2FeCl3


BÀI 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA
KIM Tính
LOẠIchất hóa học chung của kim

loại: là tính khử
M – ne = Mn+
ùc dụng với phi kim
ác dụng với O2 KIM LOẠI + O2  Oxit bazơ


ác dụng với Cl2: KIM LOẠI

+

Cl2  muối clo

2.Tác dụng với axit:
a) Với dung dòch HCl, H2SO4 loãng: (trừ Cu, Hg,
Ag,…)  H2
M + nH+

=

Mn+

+

VD: Fe + 2HCl = FeCl2 + H2↑
Fe + 2H+ = Fe2+ + H2↑

n/2H2↑


BÀI 3.
TÍNH
CHẤT
2.Tác
dụng
với

axit: HÓA HỌC CHUNG CỦA
KIM
LOẠI
Tính
chất
hóa
của
a)
Với
dung
dòch
HCl, học
H2SO4chung
loãng:
(trừkim
Cu, Hg,
Ag,…)loại:
 H2 là tính khử
n+
+
n+
M

ne
=
M
M + nH
= M
+ n/2H2↑
Fe + 2H+ = Fe2+ + H2↑

b) Với HNO3, H2SO4 đậm đặc:
Cu + 4HNO3 đ, nóng = Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ, nóng = Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
 Kim loại
(trong axit)
loại bò oxi
và không

(trừ Au, Pt) khử được N+5 và S+6
xuống số oxi hóa thấp hơn, kim
hóa tới số oxi hóa cao nhất;
giải phóng khí H2

Kim loại + HNO3→ muối nitrat+ NO2 (NO,
NH3,…) + H2O
Kim loại + H2SO4 đ→ muối sunfat + SO2 (S,


BÀI 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA
3. Tác dụng với dung dòch muối:
KIM LOẠI

Kim loại có tính khử mạnh (trừ các kim loại K,
Na, Ca, Ba) khử được ion kim loại yếu hơn trong
dung dòch muối thành kim loại tự do
Cu + AgNO3
=
Cu(NO3)2 +
Ag
Cu +

Ag+
=
Cu2+
+ Ag
Ag+ (chất oxi hóa)
: Ag+ → Ag
Cu (chất khử)
: Cu → Cu2+

(KHỬ CHO, O NHẬN)


BÀI 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA
KIM LOẠI
4. Tác dụng với nước:
Các kim loại Li, K, Na, Ca, Ba có thể tác
dụng với nước
VD:

2K

+

H2O

= 2KOH + H2↑

Chú ý: các kim loại Be, Zn, Cr, Al,… có thể
tác dụng với dd kiềm
Ví dụ:


Al + 3H2O

= Al(OH)3 + 3/2H2↑

Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
⇒ Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2H2↑
natri aluminat



×