Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.88 KB, 15 trang )


i-VÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn.
SƠ ĐỒ PHÂN BỐ TỈ LỆ CÁC LOẠI NGUYÊN TỐ TRONG BTH
HTTH CÓ 110 NGUYÊN TỐ
KHÍ HIẾM

Các em
hãy so
sánh số
lượng
nguyên tố
kim loại với
các loại
nguyên tố
khác trong
BTH ?

PHI KIM VÀ
Á KIM

KIM LOẠI CÓ 86 NGUYÊN TỐ
= 78,18%


? Hãy nghiên cú BTH và cho biết vị trí của các nguyên
tố kim loại.

Vị trí của các nguyên tố kim loại trong
BTH:
-Nhóm IA (Trừ hidro)
-Nhóm IIA,IIIA


-Một phần của nhóm IV,V,VI
-Các nhóm B (Từ IB đến VIIIB)
-Họ lan tan và họ actini


II. Cấu Tạo Kim Loại
1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại

ĐIỆN TÍCH HẠT
NHÂN

3+

CÁC NGUYÊN
TỐ CHU KỲ 2

Li

CÁC NGUYÊN
TỐ CHU KỲ 3

Số e ở lớp ngoài cùng :

4+

5+

6+

7+


8+

9+

Be

B

C

N

O

F

3+
11+

12+

13+

14+

15+

16+


17+

Na

Mg

Al

Si

P

S

Cl

1

2

3

4

5

6

7


Các em hãy so sánh điện tích hạt nhân , bán kính
nguyên tử và số e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử
kim loại và nguyên tử phi kim trong cùng chu k× ?


Kết luận :
-Các nguyên tử kim loại thường có ít e ở
lớp ngoài cùng thường chỉ có từ(1-3e)
-Các nguyên tử kim loại có bán kính
nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân
nhỏ hơn các nguyên tử cña nguyªn tè
phi kim trong cùng chu kỳ .


Hãy liên hệ thực tế và đọc các
thông tin
SGK cho biết ở điều kiện th
ờng các
kim loại thờng tồn tại
ở trạng thái nh thế nào?
ở nhiệt độ thờng,trừ thuỷ
ngân ở thể lỏng,còn các kim
loại khác ở thể rắn và có cấu
tạo tinh thể.


?H·y cho biÕt cã nh÷ng
kiÓu m¹ng tinh thÓ kim lo¹i
phæ biÕn nµo.
Có 3 kiểu MTT phæ biÕn:

-M¹ng tinh thÓ lập phương tâm khối :
-M¹ng tinh lập phương tâm diện ;
-M¹ng tinh thÓ lục phương .
Trong đó mtt lập phương tâm khối là ‘ rỗng ” nhất


Qua các đặc điểm
trên hãy nêu cấu tạo tinh
thể kim loại?
Trong tinh thể kim loại,nguyên tử
và ion kim loại nằm ở những
điểm nút mạng tinh thể.Các e
hoá trị liên kết yếu với hạt nhân
nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong mạng
tinh thể.


3. Liên kết kim loại

Liên kết
Kim loại
là gì ?

Lực hút tĩnh điện

Lực hút tĩnh điện

+


+

Chú thích

+

ION
DƯƠNG KL
e Tự do


Kết luận :
Liên kết kim loại là liên kết giữa
các ion dương kim loại và nguyên
tử kim loại do có sự tham gia của
các e tự do trong mạng tinh thể
kim loại .


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1 : Em hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion ?
Xét liên kết kim loại
Lực hút tĩnh điện

Lực hút tĩnh điện

+

+


Xét liên kết ion trong phân tử NaCl

Na

+

Lực hút tĩnh điện

Cl

-


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2 : Em hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết kim loại và liên cộng hóa trị ?
Xét liên kết kim loại

+

e chung của các nguyên tử và
ion KL trong MTT

+

Xét liên kết ion trong phân tử HCl
e chung của 2 nguyên tử Na và Cl

H


Cl


So sánh liên kết kim loại
với liên kết ion và liên
kết
cộng
hoá
trị.
*Liên kết kim loại và liên kết ion:
-Đều do lực hút tính điện giữa các phần tử
mang điện tích trái dấu.
-Khác nhau :lực hút tĩnh điện giữa các phần
tử mang điện trái dấu trong liên kết kim loại là
ion dơng kim loại và các e tự do.Trong liên kết
ion là do các ion dơng và ion âm hút nhau.


* Liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị:
- Liên kết cộng hoá trị và liên kết kim loại
đều do những e hoá trị đợc dùng chung
giữa các nguyên tử.
-Khác nhau :Những e chung trong liên
kết kim loại là của toàn bộ những
nguyên tử có mặt trong đơn chất.
Trong liên kết CHT là cặp e dùng chung
giữa 2 nguyên tử liên kết với nhau.





×