Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.64 KB, 9 trang )

Chương 3:

øi
BaBài

0
401

PHÂN BIỆT MỘT SỐ
NHẬN BiẾT
SỐ ION
CHẤTMỘT
VÔ CƠ
TRONG DUNG DỊCH


TÍNH TAN MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ TRONG H 2O

CHẤT
Axit

TAN
Đa số
Nhóm IA; IIA (Ca, Ba, Sr)

Bazơ

KHÔNG TAN
H2SiO3
Đa số



TÍNH TAN MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ TRONG H 2O

MUỐI
Cl



2−
4

3
2−
3
3−
4
2−

SO
NO
CO
PO
S

TAN

KHÔNG TAN

Đa số


+
2+
2+
Ag ; Pb ; Cu

Đa số

2+
2+
+
Ba ; Ca ; Ag

MỌI

+

+

Na ; K ; NH

+
4

Đa số


I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG
DUNG DỊCH




Bằng các hiện tượng cụ thể (mắt thấy, mũi ngửi, …)



Dùng hoá chất: thêm vào dd một thuốc thử, tạo với ion một sản phẩm đặc trưng
(kết tủa, màu dd, sủi bọt khí).

Nếu hạn chế chỉ dùng một thuốc thử duy nhất: nên dùng dd Ba(OH)2 hoặc kim
loại Ba


NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH

Cation

Ba

2+

NH

Dung dịch thuốc
thử
2−
4

SO

dd


+
4

ẩm

Cu

2+

Al

3+

Giải thích

Ba 2+ + SO42− → BaSO4 ↓
NH 4+ + OH − → NH 3 ↑ + H 2O

2+

Fe
+
2
OH
→ Fe(OH ) 2 ↓
↓ trắng xanh, sau đó chuyển nâu

dd OH


Fe

↓ trắng, không tan trong axit

↑ mùi khai, làm xanh quỳ (tím)

Fe 2+
3+

Hiện tượng





dd OH dư

đỏ

4 Fe(OH ) 2 + O2 + 2 H 2O → 4 Fe(OH ) 3 ↓

↓ nâu đỏ

Fe3+ + 3OH − → Fe(OH ) 3 ↓

↓ xanh

Cu 2+ + 2OH − → Cu (OH ) 2 ↓

↓ keo trắng, tan trong thuốc thử



Al 3+ + 3OH − → Al (OH ) 3 ↓
Al (OH ) 3 + 2OH − → AlO2− + 2 H 2O


NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH

Anion

2−
4

SO

Cl −

CO32−

3

NO

Dung dịch thuốc

Hiện tượng

Giải thích

↓ trắng, không tan trong axit


Ba 2+ + SO42− → BaSO4 ↓

thử

dd

dd

dd

Ba

2+

Ag

+

H+

Cu (vụn) +
H2SO4 loãng

↓ trắng

Ag + + Cl − → AgCl ↓

sủi bọt khí không màu,
không mùi


CO32− + 2 H + → CO2 ↑ + H 2O

dd xanh, khí không màu hóa nâu

3Cu + 8 H + + 2 NO3−

trong không khí

→ 3Cu 2+ + 2 NO ↑ +4 H 2O


LUYỆN TẬP
Bài 1: Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: H 2SO4,
Na2CO3, HNO3, NaCl.

Bài 2: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phương
pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên, viết phương trình phản ứng minh họa.

Bài 3: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương
trong các ion sau:
2+
2+
2+
+
2- 2Ba , Mg , Pb , Na , SO4 , Cl , CO3 , NO3 .
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.



LUYỆN TẬP
Bài 4: Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)2SO4; NaOH;
Na2CO3.
Bài 5: Dùng thêm một thuốc thử, hãy tìm cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH 4HSO4;
Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl và H2SO4.

+
+
2+
2+
3+ 3+ +
2+
2+
23Bài 6: Cho các ion sau: Na , NH4 , Ba , Ca , Fe , Al , K , Mg , Cu , CO3 , PO4 ,
2Cl , NO3 , SO4 , Br . Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung
dịch, mỗi dung dịch có 3 cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch
này.


H

T
BÀI
HẾT BÀI



×