Chương 8:
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Làm sao để biết trong các ống nghiệm này chứa
những chất hay ion gì?
Tiết 62:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
I. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Cation
+
Na
NH4
Ba
Al
2+
3+
Fe
Fe
+
3+
2+
2+
Cu
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
I. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Cation
+
Na
Thuốc thử
Thử màu ngọn lửa
( phương pháp vật lí)
NH4
Ba
Al
2+
3+
Fe
Fe
+
3+
2+
Cu
2+
Hiện tượng
Ngọn lửa có màu vàng tươi
Giải thích
I. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Cation
+
Na
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
Ngọn lửa có màu vàng tươi
Thử màu ngọn lửa
( phương pháp vật lí)
NH4
Ba
Al
+
2+
3+
Dung dịch kiềm OH
-
Tạo khí có mùi khai, khí này làm quỳ tím ẩm hóa
Quỳ tím ẩm
xanh
Dung dịch H2SO4 loãng dư
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Dung dịch kiềm OH
-
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong
OH dư
Fe
3+
Dung dịch kiềm OH
hoặc NH3
Fe
2+
Cu
2+
-
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
NH +4 +OH - → NH 3 ↑ +H 2O
Ba 2+ +SO 24 → BaSO 4 ↓
Al3+ +3OH - → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 +OH - → AlO -2 +H 2 O
Fe3+ +3OH - → Fe(OH)3 ↓
I. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Cation
+
Na
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
Ngọn lửa có màu vàng tươi
Thử màu ngọn lửa
( phương pháp vật lí)
NH4
Ba
Al
+
2+
3+
Dung dịch kiềm OH
-
Tạo khí có mùi khai, khí này làm quỳ tím ẩm hóa
Quỳ tím ẩm
xanh
Dung dịch H2SO4 loãng dư
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Dung dịch kiềm OH
-
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong
OH dư
Fe
3+
Dung dịch kiềm OH
-
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
NH +4 +OH - → NH 3 ↑ +H 2O
Ba 2+ +SO 24 → BaSO 4 ↓
Al3+ +3OH - → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 +OH - → AlO -2 +H 2 O
Fe3+ +3OH - → Fe(OH)3 ↓
hoặc NH3
Fe
2+
Dung dịch kiềm OH
hoặc NH3
Cu
2+
-
Xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, để ngoài không
Fe 2+ +2OH - → Fe(OH) 2 ↓
khí hóa nâu đỏ
4Fe(OH) 2 +O 2 +H 2O → 4Fe(OH)3 ↓
I. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Cation
+
Na
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
Ngọn lửa có màu vàng tươi
Thử màu ngọn lửa
( phương pháp vật lí)
NH4
Ba
Al
+
2+
3+
Dung dịch kiềm OH
-
Quỳ tím ẩm
xanh
Dung dịch H2SO4(l) dư
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Dung dịch kiềm OH
-
NH +4 +OH - → NH 3 ↑ +H 2O
Tạo khí có mùi khai, khí này làm quỳ tím ẩm hóa
Ba 2+ +SO 24 → BaSO 4 ↓
Al3+ +3OH - → Al(OH)3 ↓
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong
OH dư
Fe
3+
Al(OH)3 +OH - → AlO -2 +H 2O
Fe3+ +3OH - → Fe(OH)3 ↓
-
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
-
Xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, để ngoài không
Dung dịch kiềm OH
hoặc NH3
Fe
2+
Dung dịch kiềm OH
hoặc NH3
Cu
2+
Dung dịch NH3 dư
khí hóa nâu đỏ
Fe 2+ +2OH - → Fe(OH) 2 ↓
4Fe(OH) 2 +O 2 +H 2O → 4Fe(OH)3 ↓
Lúc đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa
Xuất hiện kết tủa xanh, sau đó tan tạo dung dịch có màu
xanh lam đậm
tan cho dung dịch có màu xanh lam đậm
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1( T174- SGK): Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứ 1 cation: Ba
2+
+ 3+
, NH4 , Al . Trình bày cách nhận biết chúng
Lời giải
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra : Al
2+
NH4
+ 3+
Al
Ba
3+
Al3+ +3OH - → Al(OH)3 ↓
−
OH du
→
+
Xuất hiện khí có mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm: NH 4
NH +4 +OH - → NH 3 ↑ +H 2O
Ba
2+
SO42−
→
Kết tủa trắng
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH
Anion
−
3
NO
SO42−
Cl
−
CO32−
Thuốc thử
Hiện tượng
Dung dịch xanh, có khí không màu hóa nâu ngoài
Cu ( bột)+ H2SO4 loãng
BaCl2 trong môi trường axit loãng
AgNO3 trong dung dịch HNO3 loãng
HCl
không khí thoát ra
Kết tủa trắng không tan trong axit
Kết tủa trắng không tan trong axit
Sủi bọt khí không màu, không mùi
Giải thích
3Cu + 8H + + 2 NO3− → 3Cu 2+ + 2 NO ↑ +4H 2O
Ba 2+ +SO 24 → BaSO 4 ↓
Ag + +Cl − → AgCl ↓
CO32− + 2 H + → CO2 ↑ + H 2O
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 4( T174- SGK): Có 2 dung dịch riêng rẽ chứa các anion:
và
NO3−
2−
CO
. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung
dịch3đó. Viết các phương trình hóa học
Lời giải
Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất vào ống nghiệm để tiến hành phân biệt
Cho Cu bột và H2SO4 loãng vào cả 2 ống nghiệm, nếu ống nghiệm nào xuất hiện bọt khí không màu, hóa nâu ngoài không khí đồng thời
dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh thì đó là
NO3−
3Cu + 8H + + 2 NO3− → 3Cu 2+ + 2 NO ↑ +4H 2O
Cho HCl vào ion còn lại nếu thấy xuất hiện bọt khí thoát ra, dẫn khí này vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện kết tủa thì đó là
CO32−
CO32− + 2 H + → CO2 ↑ + H 2O
CO2 + Ca (OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H 2O
III. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH
Chất kết tủa
Sản phẩm có màu
Dung dịch chứa ion
+
Thuốc thử
Chất khí khó tan sủi bọt
Chất khí bay khỏi dung dịch