Tuần 9
Tiết 17
Bài 17:
Ngày soạn: 14/10/2016
Ngày dạy: 16/10/2016
TIM VÀ MẠCH MÁU
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày cấu tạo tim và cấu tạo mạch máu liên quan đến chức năng của chúng
- Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim/phút)
- HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy dự đoán.
- Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ.
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng lí thuyết tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động. Trong các hoạt động tránh làm tổn
thương tim và mạch máu
Hãy mô tả
đường đi của
máu trong vòng
tuần hoàn lớn
và vòng tuần
hoàn nhỏ?
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
Tim
Hệ tuần
hoàn
Hệ mạch
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn máu cấu tạo từ những thành
phần nào? Nêu chức năng của từng thành
phần?
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
-Vị trí: Ở khoang ngực, giữa 2 lá
phổi, hơi chếch bên trái.
Tim ở vị trí nào trong cơ
thể?
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
Cung động mạch chủ
-Vị trí: Ở khoang ngực, giữa 2 lá Tĩnh mạch chủ trên
phổi, hơi chếch bên trái. Tâm nhĩ phải
- Cấu tạo ngoài:
+ Màng tim bao bọc ngoài.
+ Các mạch máu bao quanh tim
+ Lớp dịch
- Hình dạng: Hình chóp, đáy
trên, đỉnh dưới.
Động mạch
vành phải
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Động mạch
vành trái
Tâm thất phải
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
TIM ĐƯỢC BAO BỌC BỞI MÀNG TIM
Hình 17.1 - Hình dạng mặt ngoài,
Nêu cấu tạo ngoài
phía trước của tim
của tim?
Tim có hình gì?
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim và
mô liên kết.
Những loại mô nào
cấu tạo nên tim?
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
TN trái
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim TN phải
và mô liên kết
-Tim chia 2 nửa riêng biệt, có 4
ngăn + 2 tâm nhĩ: TNT, TNP
+ 2 tâm thất: TTT, TTP
TT phải
Cấu tạo trong của tim
TT trái
Tim có
thểbiết
chiacấu
thành
Quan sát hình
nhận
tạo
Tim chia mấy ngăn?
trong của mấy
tim. nửa riêng biệt?
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
- Tim có 4 ngăn,
2 nửa riêng biệt
Tâm nhĩ trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất trái
Tâm thất phải
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
TN trái
ĐM Phổi
ĐM chủ
Bảng 17-1. Nơi máu được
bơm tới từ các ngăn tim
Các
ngăn
tim co
Nơi máu được bơm
tới
TNT co Tâm thất trái
TNP co Tâm thất phải
TTT co Động mạch chủ
(Vòng tuần hoàn lớn)
TTP co Động mạch phổi
(Vòng tuần hoàn nhỏ)
TN phải
TT phải
TT trái
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
Quan sát hình trên, hoàn thành
bảng 17-1
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
ĐM phổi
ĐM chủ
TN trái
TN phải
Các
Nơi máu được bơm
ngăn
tới
tim+ co
2 tâm nhĩ: TNT, TNP
+ 2cotâm thất: TTT, TTP
TNT
Tâm thất trái
TNP co Tâm thất phải
TT phải
TTT co Động mạch chủ
(Vòng tuần hoàn lớn)
TT trái
Cấu tạo trong của tim
TTP co Động mạch phổi
Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà
(Vòng tuần hoàn nhỏ) máu được bơm qua, dự đoán xem:
TâmNgăn
thất tim
tráinào
có có
thành
dàynhất
nhất.
thànhcơ
cơtim
tim dày
và
ngăn
nào có
có thành
mỏng
nhất ?
Tâm
nhĩtim
phải
thànhcơcơtimtim
mỏng
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
TN trái
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim TN phải
và mô liên kết.
- Tim có 4 ngăn:
+ 2 tâm nhĩ: TNT, TNP
+ 2 tâm thất: TTT, TTP.
- Thành cơ tim có độ dày
mỏng khác nhau:
+ Tâm thất dày hơn tâm nhĩ. TT phải
+ Nửa trái dày hơn nửa phải.
TT trái
Nhận xét về thành cơ
tim?
Cấu tạo trong của tim
I. Cấu tạo tim
?
Nhờ đâu máu chỉ vận chuyển theo một chiều từ
Nhận
xét tâm
chiềuthất
vận
tâm nhĩ
xuống
vàchuyển
từ tâmcủa
thất đến động
I. Cấu tạo tim
Van động
mạch chủ
Van động
mạch phổi
Van nhĩ – thất trái
(Van 2 lá)
Van nhĩ – thất phải
(Van 3 lá)
Sơ đồ tim bổ dọc
Van 3 l¸
I. Cấu tạo tim
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
Tâm nhĩ phải
Van động
mạch
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim
và mô liên kết.
- Tim có 4 ngăn
Tâm
+ 2 tâm nhĩ: TNT, TNP
nhĩ trái
+ 2 tâm thất: TTT, TTP.
- Thành cơ tim có độ dày
Van nhĩ
thất
mỏng khác nhau:
Tâm thất phải Tâm thất trái
+ Nửa trái dày hơn nửa phải.
+ Tâm thất dày hơn tâm thất.
Cấu tạo trong của tim
- Van tim giúp máu vận chuyển một chiều:
+ Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất
+ Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch.
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
Thành mao mạch chỉ
có một lớp biểu bì
Biểu bì
Van
Biểu bì
Cơ trơn
Cơ trơn
Mô
liên kết
Mô
liên kết
Mao mạch
Động mạch nhỏ
Tĩnh mạch nhỏ
Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
Quan sát H.17-2, cho biết có những
loại mạch máu nào?
Có 3 loại mạch máu: Động mạch,
Tĩnh mạch và mao mạch
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
Thành mao mạch chỉ
có một lớp biểu bì
Biểu bì
Biểu bì
Cơ trơn
Loại mạch
Cấu tạo
Chức năng
- Thành gồm 3 lớp
(mô biểu bì, cơ trơn,
mô liên kết) với lớp cơ
trơn và mô liên kết
dày hơn TM.
- Lòng hẹp hơn.
- Thành 3 lớp giống
nhưng
2. Tĩnh động mạch
lớp cơ trơn và mô liên
mạch
kết mỏng hơn ĐM.
- Lòng rộng hơn.
- Có van.
3. Mao Nhỏ, phân nhánh
nhiều, thành mỏng chỉ
mạch
gồm 1 lớp TB biểu bì.
1. Động
mạch
Dẫn
máu từ
tim đến
cơ quan.
Cơ trơn
Mô
liên kết
Mao mạch
Động mạch nhỏ
Dẫn
máu từ
cơ quan
về tim.
Trao đổi
chất
Mô
liên kết
Tĩnh mạch nhỏ
Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
Quan
sát cấu
H.17-2,
cho biết
So sánh
tạo động
mạch
cấu
Phù
của
hợp
Động
chức
mạch?
Cấu
tạo
của
mao
và tạo
tĩnh
mạch?
Tại
sao có sự
năng?
mạch?
giống
và khác nhau?
Van
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
1. Động mạch
- Thành có 3 lớp (mô liên kết,
cơ trơn, biểu bì) với lớp mô
liên kết và lớp cơ trơn dày
hơn tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn.
- Dẫn máu từ tim đến cơ quan
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
Động mạch nhỏ
Thành mao mạch chỉ
có một lớp biểu bì
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
Tĩnh mạch nhỏ
Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các
mạch máu
Van
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
1. Động mạch
- Thành có 3 lớp (mô liên kết,
cơ trơn, biểu bì) với lớp mô
liên kết và lớp cơ trơn dày.
Lòng hẹp hơn.
- Dẫn máu từ tim đến cơ quan.
2. Tĩnh mạch
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
Động mạch nhỏ
Thành mao mạch chỉ
có một lớp biểu bì
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
Tĩnh mạch nhỏ
- Thành giống động mạch
nhưng lớp mô liên kết và lớp
cơ trơn mỏng, lòng rộng hơn
động mạch và có van.
Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các
mạch máu
- Dẫn máu từ cơ quan về tim.
Nêu cấu tạo của tĩnh mạch?
Van
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
1. Động mạch
- Thành có 3 lớp (mô liên kết,
cơ trơn, biểu bì) với lớp mô
liên kết và lớp cơ trơn dày.
- Dẫn máu từ tim đến cơ quan.
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
Thành mao mạch chỉ
có một lớp biểu bì
Biểu bì
Cơ trơn
Mô
liên kết
2. Tĩnh mạch
- Thành giống động mạch
nhưng lớp mô liên kết và lớp
cơ trơn mỏng, lòng rộng hơn
động mạch và có van.
- Dẫn máu từ cơ quan về tim.
Động mạch nhỏ
Tĩnh mạch nhỏ
Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
3. Mao mạch
Nhỏ và phân nhánh nhiều, thành mỏng, gồm
một lớp biểu bì, thích hợp với chức năng tỏa
rộng tới từng tế bào để trao đổi chất.
Van
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
III. Chu kì co dãn của tim
Quan sát hình trả lời câu hỏi:
Mỗi chu kỳ tim co dãn bao nhiêu giây?
0,8 s
Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra
bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)?
60s (1 phút) : 0,8s = 75 lần
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
III. Chu kì co dãn của tim
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi
chu kì gồm 3 pha (0,8s):
- Pha nhĩ co
- Pha thất co
- Pha dãn chung
Chu kỳ tim gồm mấy pha?
đó là những pha nào?
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
III. Chu kì co dãn của tim
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi
chu kì gồm 3 pha (0,8s):
- Pha nhĩ co
- Pha thất co
- Pha dãn chung
Trong mỗi chu kỳ, tâm nhĩ làm việc bao
nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
1 chu kỳ: TN làm việc 0,1s và nghỉ 0,7s
Trong mỗi chu kì tâm thất làm việc bao
nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
1 chu kỳ: TT làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s
Tại sao tim làm việc suốt đời không mệt
1 chu kì tim nghỉ ngơi hoàn toàn
I. Cấu tạo tim
II. Cấu tạo mạch máu
III. Chu kì co dãn của tim
Bảng 17.2 - Hoạt động của các van
trong sự vận chuyển máu
Các pha trong
1 chu kì tim
Hoạt động của van
trong các pha
Sự vận chuyển của
máu
Van nhĩ
-thất
Van động
mạch
Pha nhĩ co
Mở
Đóng
Từ TN vào TT
Pha thất co
Đóng
Mở
Từ TT vào ĐM
Pha dãn chung
Mở
Đóng
Từ tĩnh mạch vào TN
rồi vào TT
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài
2. Cấu tạo trong
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim
và mô liên kết
- Tim có 4 ngăn, mỗi ngăn 60 ml
máu, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất.
- Thành cơ tim có độ dày
mỏng khác nhau:
+ Tâm thất trái thành dầy nhất
+ Tâm nhĩ phải thành mỏng nhất
II. Cấu tạo mạch máu
1. Động mạch: Lớp mô liên kết và lớp
cơ trơn dày, nhiều sợi đàn hồi nhất
2. Tĩnh mạch: Thành giống động
mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ
trơn mỏng, lòng rộng và có van.
3. Mao mạch: Nhỏ và phân nhánh
nhiều, thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu
bì. Máu di chuyển chậm nhất.
III. Chu kì co dãn của tim
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì
gồm 3 pha(0,8s):
Pha nhĩ co ( 0,1s) máu từ TN
TT
Pha thất co (0,3s) máu từ TT
ĐM
Pha dãn chung (0,4s) máu hút từ TN
- Van tim giúp máu vận
chuyển một chiều:
+ Van nhĩ thất giúp máu từ tâm nhĩ tâm thất
+ Van động mạch giúp máu từ tâm thất động mạch
TT