Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bai 17. Tim va mach mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.38 KB, 5 trang )

Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Tuần: 09 - Tiết: 17 .
Ngày soạn: . /10/2010
Ngày dạy: . /10/2010
Bài : 17
Tim và mạch máu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS chỉ ra đợc các ngăn tim (ngoài và trong), van tim.
- Phân biệt đợc các loại mạch máu.
- Trình bày rõ các đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim.
2. Kỹ năng.
T duy, suy đoán, dự đoán.
Tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch trong các hoạt động tránh làm tổn th-
ơng tim, mạch máu.
ii. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Tranh luận tích cực.
- Vấn đáp tìm tòi.
Iii. phơng tiện dạy- học
- Mô hình Tim .
- Tranh hình 17 23 phóng to, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch.
- Phiếu kiểm tra bài cũ, phiếu học tập.
- Máy chiếu đa năng.
iv. tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp. (1)
2.Kiểm tra bài cũ. (7)
- GV chiếu câu hỏi trên máy chiếu để cả lớp cùng làm và phát 10 phiếu kiểm


tra trắc nghiệm cho 10 hs. (trong vòng 5)
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Phiếu kiểm tra bài cũ:
Họ và tên:.................................... Điểm:.........
Lớp:..................
1. Hệ tuần hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim. C. Tim và hệ mạch.
B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. D. Cả A, B, và D.
2. Máu lu chuyển trong toàn cơ thể là do:
A. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. C. Cơ thể luôn cần chất dinh d-
ỡng. B. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. D. Chỉ A và B.
3. Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
A. Mao mạch bạch huyết. C. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ
thể.
B. Các cơ quan trong cơ thể.
4. Vai trò của Tim là:
A. Co bóp tao lực đẩy và đẩy máu. B. Chung tâm của cơ thể.
C. Chứa máu. D. Cả A, B và C.
5. Hệ mạch gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và hạch bạch huyết. B. Mâo mạch và mạch bạch
huyết.
C. Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. D. Cả A, B và C.
- GV thu phiếu, phát để hs chấm chéo nhau sau khi chữa chung cả lớp.
- GV cùng cả lớp chữa lần lợt từng câu.
- GV thu kết quả và nhận xét.
3. Bài mới
Mở bài: Chúng ta đều đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu, vậy
tim phải có cấu tạo nh thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.
Hoạt động 1: (14 )

cấu tạo của tim
Mục tiêu: HS chỉ ra các ngăn tim, thành cơ tim, van tim. Cấu tạo phù hợp với
chức năng.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
Các em quan sát hình
cấu tạo ngoài của Tim và
tìm hiểu SGK cho biết:
Trình bày cấu tạo ngoài
của tim?
- GV bổ sung thêm: Có
màng tim bao bọc bên ngoài.
- HS nghiên cứu
hình17.1SGK tr.54 kết hợp
quan sát hình xác định
cấu tạo của tim.
- HS trả lời nhận
xét.
Kết luận:
- Màng tim bao bọc ngoài
tim
- Tâm thất lớn phần
đỉnh tâm
- GV cho hs hoạt động
nhóm:
Các em quan sát cấu
tạo trong của Tim, hoạt
động nhóm và cho biết:
1. Tim có mấy ngăn là
những ngăn nào?

- HS tự dự đoán câu
hỏi trên cơ sở kiến thức bài
trớc và tranh hình.
- Thống nhất trong
nhóm dự đoán và có lời
giải.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
2. Thành cơ tâm nào
dày nhất vì sao?
3. Giữa tâm nhĩ và tâm
thất có mối liên hệ gì về
cấu tạo?
- Đại diện nhóm trình
bày kết quả của nhóm.
- GV cùng hs thảo luận
toàn lớp.
(Lu ý: Thành cơ tâm
thất dày hơn thành cơ tâm
nhĩ trong đó thành cơ tâm
thất trái là dày nhất vì phải
co bóp tạo lực lớn để đẩy
máu đi nuôi toàn bộ cơ thể.)
- Thảo luận toàn lớp.
- Các nhóm HS nêu đ-
ợc:
+ Số ngăn.
+ Thành tim.
+ Van tim.
HS rút ra kết luận

Kết luận:
- Tim 4 ngăn
- Thành cơ tâm thất
dày hơn thành tâm nhĩ
trong đó tâm thất trái có
thành cơ co dày nhất.
- Giữa tâm nhĩ với
tâm thất và giữa tâm thất
với động mạch có van
máu lu thông theo một
chiều.
GV yêu cầu học sinh
hoàn thành bảng 17-1/ sgk.
- HS trả lời HS
khác bổ sung.
Bảng 17-1. Nơi máu đợc bơm tới từ các ngăn tim.
Các ngăn tim co Nơi máu đợc bơm tới
Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải
Tâm thất trái co Động mạch chủ
Tâm thất phải co Động mạch phổi
Hoạt động: 2 (12 )
cấu tạo mạch máu
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng loại mạch.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành nội dung
phiếu học tập, trả lời câu hỏi.
+ Chỉ ra sự khác nhau
giữa các loại mạch?

+ GV cho thảo luận
toàn lớp về kết quả các
nhóm.
+ Đánh giá và hoàn
thiện kiến thức.
- Cá nhân tự nghiên
cứu hình 17.2 tr.55.
- Trao đổi nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
Tiếp tục thảo luận câu
hỏi.
Yêu cầu: Sự khác
nhau ở những nội dung cụ
thể trong phiếu.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
HS tự rút ra kết luận.
Kết luận:
Trong phiếu học tập.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Phiếu học tập.
Hệ
mạch
Cấu tạo Chức năng
Động
mạch
-Thành mạch:(Mấy lớp? Mỏng hay dày?)
-Lòng mạch: (rộng hay hẹp?)
?

Tĩnh
mạch
-Thành mạch:(Mấy lớp? Mỏng hay dày?)
-Lòng mạch: (rộng hay hẹp?)
?
Mao
mạch
-Thành mạch:(Mấy lớp? Mỏng hay dày?)
-Lòng mạch: (rộng hay hẹp?)
?
Kết quả: Phiếu học tập.
Hệ mạch Cấu tạo Chức năng
Động
mạch
-Thành mạch có 3 lớp: Mô liên kết,
Cơ trơn, Biểu bì. Rất dày.
-Lòng mạch hẹp.
Dẫn máu từ tim tới các cơ quan với
vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh
mạch
-Thành mạch có 3 lớp: Mô liên kết,
Cơ trơn, Biểu bì. Mỏng.
-Lòng mạch rộng.
Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ
thể về tim với vận tốc, áp lực nhỏ.
Mao
mạch
-Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu
bì.

-Lòng hẹp.
-Nhỏ và phân nhánh nhiều.
Tỏa rộng tới từng tế bào của các mô,
tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với
các tế bào.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 3: (7 )
hoạt động co gi n của timã
Mục tiêu: HS nắm đợc và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn của
tim.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV yêu cầu hs
quan sát hình 17-3 SGK
cho biết:
+ Chu kỳ tim gồm
mấy pha?
+ Sự hoạt động co
dãn của tim liên quan đến
sự vận chuyển mau nh
thế nào?
- GV lu ý để HS
nhận biết kiến thức:
+ Khi tâm nhĩ hay
tâm thất co, mũi tên chỉ
đờng vận chuyển máu.
+ Trung bình: 75
nhịp/ph.
+ Chỉ số nhịp tim
phụ thuộc vào nhiều yếu

tố.
- GV hỏi thêm: Tại
sao tim hoạt động suốt
cuộc đời mà không mệt
mỏi?
- HS nghiên cứu SGK
tr.56 trao đổi nhóm và thống
nhất câu trả lời:
+ Một chu kỳ gồm 3
pha, thời gian hoạt động
bằng thời gian nghỉ.
+ Đại diện nhóm trình
bày kết quả trên hình 17.3
+ Nhóm khác bổ sung.

- HS đọc kết luận SGK
Chu kì tim gồm 3 pha.
- Pha co tâm nhĩ (0,1s)
máu từ tâm nhĩ tâm
thất
- Pha co tâm thất (0,3s)
máu từ tâm thất vào động
mạch chủ
- Pha dãn chung (0,4s)
máu đợc hút từ tâm nhĩ
tâm thất
v. Kiểm tra đánh giá. (3)
1. Trình bầy cấu tạo của Tim?
2. Phân biệt về cấu tạo và chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch?
3. Trò chơi ô chữ (Slide 10 bài trình chiếu).

Vi. Dặn dò. (1)
- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr.57.
- Đọc mục: Em có biết?
- Chuẩn bị bài mới.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×