Thiết kế và thực hiện : Đỗ Đình Hữu
1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O2 và
CO2?
Trả lời: Vì hồng cầu chứa hêmôglôbin có đặc tính rất dễ
kết hợp với O2 và CO2 thành hợp chất không bền là
hêmôglôbin ôxi và hêmôglôbin các bôníc viết tắt là HbO2,
HbCO2
Vậy nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho các tế bào và thải
CO2 ra khỏi cơ thể?
Nhờ hô hấp , nhờ sự thở ra hít vào …Vậy hô hấp là gì? Hô
hấp có vai trò thế nào với cơ thể sống ? Bài hôm nay sẽ
giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề này .
Không khí
I. Khái niệm hô hấp
Đọc phần thông tín Sgk, quan
sát sơ đồ,thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi ý : 1,2,3 trang 65 Sgk
Nhóm 1: ý 1, nhóm 2, ý 2
nhóm 3, ý 3
Tế bào
biểu
mô ở
phổi
C¸c chÊt dinh d
ìng ®· ®îc hÊp
thô
- Gluxit
- Lipit
- Protein
Sư thở
(Thông
khí ở
phổi)
Phế nang
trong
phổi
Mao mạch phế
nang ở phổi
Trao
đổi khí
ở phổi
Tim
Mao mạch
ở các mô
O2
CO2+ H2O
N¨ng lîng cho
c¸c ho¹t ®éng
sèng cña tÕ
Tế
bào ở
các
mô
Trao
đổi khí
ở tế
bào
I. Khái niệm hô hấp
1) Hô hấp có liên
quan như thế nào
với các hoạt động
sống của tế bào
và cơ thể?
Trả lời: Hô hấp là
quá trình không
ngừng cung cấp
O2 cho các tế bào
của cơ thể và loại
CO2 do các tế bào
thải ra khỏi cơ
thể.
C¸c
chÊt
dinh d
ìng ®·
®îc
hÊp thô
- Gluxit
- Lipit
Protein
Tế
bào
biểu
mô ở
phổi
Không khí
Sư thở
Phế nang
trong phổi
(Thông
khí ở
phổi)
Mao mạch phế
nang ở phổi
O2
CO2+
N¨ng l
îng cho
c¸c ho¹t
®éng
sèng
cña tÕ
Trao
đổi khí
ở phổi
Tim
H 2O
Tế
bào ở
các
mô
Mao
mạch ở
các mô
Trao
đổi khí
ở tế
bào
I. Khái niệm hô hấp
C¸c
chÊt
dinh d
Tế
ìng ®·
2) Hô hấp gồm
bào
®îc
những giai đoạn chủ
biểu
hÊp thô
yếu nào ?
mô ở
- Gluxit
phổi
Trả lời: Hô hấp
gồm 3 giai đoạn
- Lipit
chủ yếu : Sự
O2
thở (thông khí ở
Protein
phổi), trao đổi
CO2+ H2O
khí ở phổi, trao
N¨ng l
đổi khí ở tế bào
îng cho
c¸c ho¹t
Tế
®éng
bào ở
sèng
các
cña tÕ
Không khí
Sư thở
Phế nang
trong phổi
(Thông
khí ở
phổi)
Mao mạch phế
nang ở phổi
Trao
đổi khí
ở phổi
Tim
Mao
mạch ở
các mô
Trao
đổi khí
ở tế
bào
Không khí
I. Khái niệm hô hấp
3) Sự thở có ý
nghĩa gì với hô
hấp ?
Trả lời : Sử thở
giúp thông khí
ở phổi, tạo
điều kiện cho
trao đổi khí
diễn ra liên tục
ở tế bào
C¸c
chÊt
dinh d
ìng ®·
®îc
hÊp thô
- Gluxit
- Lipit
Protein
Tế
bào
biểu
mô ở
phổi
Mao mạch phế
nang ở phổi
Trao
đổi khí
ở phổi
Tim
CO2+ H2O
N¨ng l
îng cho
c¸c ho¹t
®éng
sèng
cña tÕ
(Thông
khí ở
phổi)
Phế nang
trong phổi
O2
Sư thở
Tế
bào ở
các
mô
Mao
mạch ở
các mô
Trao
đổi khí
ở tế
bào
Phế nang
trong phổi
Tế bào
biểu mô ở
phổi
Không khí
Sư thở
O2
O2O2O2
O2
CO2
(Thông
khí ở
phổi)
Trao
đổi khí
ở phổi
CO2Mao mạch phế
nang ở phổi
Tim
Mao mạch ở
các mô
Tế bào ở
các mô
Trao
đổi khí
ở tế
bào
I. Khái niệm hô hấp
+ Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của
cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
+ Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn ;
-sự thở (sự thông khí ở phổi )
-Sự trao đổi khí ở phổi
-Sự trao đổi khí ở tế bào
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng
Quan sát Hình 20-2 và H 20-3, đọc bảng 20 trang 66 cho
biết
1) c:ả lớp : Đọc tên các cơ quan ở đường dẫn khí ?
2) Thảo luận nhóm và trả lời ý 1,2,3 phần
thảo luận trang 66
Tĩnh mạch phổi
Nhóm 1 ý 2, nhóm 2 ý
mang máu giàu O2
3 nhóm 3 ý 1
Khoang mũi
lỗ mũi
Thanh
quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá màng ngoài (lá
thành )
Lá màng trong (lá
tạng)
Hình 20-2 Cấu tạo tổng thể
hệ hô hấp của người.
Động mạch
phổi mang máu
nghèo O2
Họng (hầu)
Nắp thanh phế
quản
quản
nhỏ
Lá phổi trái
phế quản
phế quản nhỏ
phế
Mao mạch máu
nang
Hình 20-3cấu tạo chi tiết của phế nang
nơi diễn ra sự trao đổi khí ở phổi
Trả lời: các cơ quan ở đường dẫn khí gồm : Mũi, họng,
thanh quản, khí quản, phế quản.
Khoang mũi
lỗ mũi
Thanh
quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng
(hầu)
Nắp thanh
quản
Lá phổi
trái
phế quản
Lá màng ngoài (lá
phế quản
thành )
nhỏ
Lá màng trong (lá
tạng)
Hình 20-2 Cấu tạo tổng thể
hệ hô hấp của người.
Câu 1) những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường
dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại
Trả lời: - Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót
bên trong đường dẫn khí
- Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc , căng máu làm
ấm nóng dưới lớp niêm mạc , đặc biệt ở mũi, phế quản.
+ tham gia bảo vệ phổi:
-lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn , chất nhày do niêm mạc tiết ra
giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí
quản.
-Nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho
thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
-Các tế bào lim phô ở các hạch amiđan ,V.A tiết ra các kháng thể
để vô hiệu hoá các tác nhân gây hại.
Câu 2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích
bề mặt trao đổi khí?
Trả lời :- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào
thành ngực và lá tạng dính chặt vào phổi , giữa chúng là dịch rất
mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc không(o) làm cho phổi
nở rộng và xốp.
- Có tới 700-800 triệu phế nang ( túi phổi) cấu tạo nên phổi làm cho
diện tích bề mặt trao đổi khí lên tới 70-80 m2
Lá màng ngoài (lá thành )
Lá màng trong (lá tạng)
phế
nang
Câu 3) nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khì, của hai lá phổi ?
Trả lời :
- Chức năng chung của đường dẫn khí : Dẫn khí ra vào phổi;
Làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi , bảo vệ phổi khỏi các nhân
có hại.
-chức năng của phổi : trao đổi khí giữa môi trường ngoài với
máu trong mao mạch phổi.
I. Khái niệm hô hấp
+ Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O 2 cho các tế bào của cơ
thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
+ Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn ;
-sự thở (sự thông khí ở phổi
-Sự trao đổi khí ở phổi
-Sự trao đổi khí ở tế bào
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp
của người và chức năng của
chúng
Hệ hô hấp gồm các cơ quan :Đường dẫn khí và 2 lá phổi
-Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí, làm ẩm, làm ấm không khí đi
vào và bảo vệ phổi
-Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
Xin mời các em xem đoạn băng
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1) cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với
cơ thể?
A. Là nơi trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
B. nhờ cơ quan hô hấp, O2 từ môi trường ngoài được
đưa vào từng tế bào, CO2 do tế bào thải ra được đưa
ra môi trường ngoài
cC. Cung cấp O2 cho mọi tế bào để tế bào ôxi hoá
các chất sinh năng lượng cần thiết cho mọi hoạt
động sống của cơ thể , mặt khác thải CO2 hơi nước
…của tế bào ra môi trường ngoài.
D. Đảm bảo sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường.
Câu 2) khi thức ăn xuống thực quản thì không khí có qua được khí
quản không?
A. Không, vì thực quản phình to ra đè bẹp khí quản.
B. Có nhưng ít, vì khí quản bị thu hẹp do thực quản
phình to.
C. Qua lại bình thường, vì khí quản được cấu tạo bởi
các vòng sụn.
DD. Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn, chỗ
tiếp giáp với thực quản là cơ trơn nên cả hai quá
trình lưu thông khí và nuốt thức ăn đều diễn ra
bình thường.
+ Học nắm vững chức năng của từng cơ quan hô hấp
và cấu tạo của cơ quan ấy phù hợp với chức năng như
thế nào?
+ Làm trước thí nghiệm lấy một cốc nước vôi
trong dùng ống thổi, thối vào có hiện tượng gì
giải thích?