Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 35. Ôn tập học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.15 KB, 11 trang )

Sinh
học 8

Tiết 31: BÀI TẬP HỌC KỲ
I


Đặc điểm nào của hệ cơ thể
hiện con người tiến hoá hơn các
động vật có vú khác?

• Cơ nét mặt và cơ quay cổ giúp đầu hoạt
động linh hoạt và có thể biệu hiện tình cảm
qua biểu hiện nét mặt.
• Cơ liên sườn giúp nâng và hạ lồng ngực khi
hô hấp.
• Cơ chi trên rất phát triển làm cánh tay cử
động linh hoạt; cơ chi trên có các nhóm cơ
giúp co duỗi cánh tay và cử động bàn tay.
• Cơ bàn tay có cơ lồi cái giúp ngón cái đối
diện với các ngón khác.
• Cơ mông rất phát triển, nối đùi và thân và
giúp cử động đùi; cơ chi dưới có các nhóm
cơ giúp co duỗi, xoay chân và cử động bàn,
ngón chân.
• Cơ tứ đầu đùi giúp đầu gối không gập về
trước.


Miễn dòch là gì? Phân biệt các
loại miễn dòch?


• Miễn dòch là khả năng cơ thể không bò
mắc một số bệnh nào đó dù sống trong
môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Các loại miễn dòch:
• Miễn dòch tự nhiên là khả năng miễn dòch
của cơ thể nhờ cơ thể có sẵn những chất
kháng độc đặc biệt khi sinh ra.
• Miễn dòch tập nhiễm là khả năng miễn
dòch của cơ thể nhờ chất kháng độc được
tạo ra khi cơ thể mắc bệnh một lần và
khỏi.
• Miễn dòch nhân tạo là khả năng miễn
dòch của cơ thể nhờ việc tiêm chủng
phòng bệnh.


Trình bày các nhóm máu ở
người? Vẽ sơ đồ và rút ra
nguyên tắc truyền máu.
Khi nghiên cứu máu người ta phát hiện ra các yếu tố khác

nhau:
Trên màng hồng cầu có hai yếu tố gọi là kháng nguyên A
α β
và B.
Trong huyết tương có hai yếu tố gọi là kháng thể

Không phải bất cứ người nào cũng có đủ 4 yếu tố nói
trên mà được phân chia ra làm 4 nhóm máu khác nhau là
nhóm máu O, nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB

Nhóm O: trên màng hồngα cầu
không có kháng nguyên A
β
và B, trong huyết tương có cả hai kháng thể
và .
α
Nhóm A: trên màng hồng cầu có A, trong huyết tương không
β

chỉ có .
β
Nhóm B: trên màng hồng cầu có B, trong huyết tương không
α

chỉ có .
Nhóm máu AB: trên màng hồng cầu có cả A và B, trong
huyếtαtương
β không có và .
Kháng thểα luôn gây kết dính với kháng nguyên A,
Kháng thể
luôn gây kết dính với kháng nguyên B.
β
do đó để thực hiện truyền máu người ta phải tuân thủ theo
sơ đồ: (SGK)


Huyết áp là gì? Vì sao huyết áp trong
tónh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận
chuyển được qua tónh mạch về tim?
• Hiện tượng máu được vận chuyển trong hệ

mạch nhờ một sức đẩy do tim co bóp tạo ra
(tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một
áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp.
• Huyết áp trong tónh mạch rất nhỏ mà máu
vẫn vận chuyển được qua tónh mạch về tim
là nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra
do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành
tónh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít
vào, sức hút của tâm nhó khi dãn ra; ở
phần tónh mạch mà máu phải vận chuyển
ngược chiều trọng lực về tim còn được sự
hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu
không bò chảy ngược.


Tiêu hoá ở khoang miệng
Biến
đổi
thức
ăn ở
khoang
miệng.

Các hoạt
động tham
gia.
Tiết
bọt.

Biến

đổi lí
học.

Biến
đổi
hóa

Các thành
phần tham gia
hoạt động.

Tác dụng của
hoạt động.

nước Các tuyến nước Làm
ướt

bọt.
mềm thức ăn.
Làm
mềm

Nhai.
Răng
nhuyễn thức ăn.
Làm
thức
ăn
Đảo
trộn Răng, lưỡi, các

thấm đẫm nước
thức ăn.
cơ môi và má.
bọt.
Tạo
viên Răng, lưỡi, các Tạo viên thức ăn
thức ăn.
cơ môi và má. vừa nuốt.
Biến
đổi
một
Hoạt
động
phần
tinh
bột
của Enzime
Enzime Amilaza.
(chín) trong thức
Amilaza trong
ăn thành đường


Tiêu hoá ở dạ dày
Biến đổi
Các hoạt
Các thành
thức ăn
động
phần tham gia

ở dạ
tham gia.
hoạt động.
dày.
Sự tiết
Tuyến vò.
dòch vò.
Biến đổi
Sự co bóp
lí học.
Các lớp cơ của
của dạ
dạ dày.
dày.
Biến đổi
hóa học.

Hoạt động
của
Enzime pepsin
enzime
pepsin

Tác dụng của
hoạt động.
Hòa
ăn.

loãng


thức

Đảo trộn thức ăn
cho thấm đều dòch
vò.
Phân cắt prôtêin
chuỗi dài thành
các chuỗi ngắn
gồm 3 – 10 axit
amim.


Tiêu hoá ở ruột non
Biến
đổi
thức
ăn ở
ruột
non.

Các hoạt
động tham
gia.
+ Co bóp
+ Tiết dòch.

Biến
đổi lí
học.


Biến

Các thành
phần tham
gia hoạt
động.

+ Lớp cơ
+ Tuyến gan,
tuyến
tụy,
+ Muối mật tuyến ruột.
tách
Lipit + Tuyến gan –
thành
giọt mật.
lipit nhỏ biệt
lập.
+ Tinh bột
+ Tuyến nước
bọt
(Enzime
+
Prôtêin Amilaza).
chòu
tác + Tuyến vò
dụng
của (Enzime: Pepsin,

Tác dụng của

hoạt động.
+ Đẩy thức ăn
trong ruột.
+ Thức ăn hòa
loãng trộn đều
với dòch tiêu hóa.
+ Phân nhỏ thức
ăn.
+ Biến đổi tinh
bột thành đường
đơn.
+
Biến
đổi
Prôtêin
thành


Giải thích vì sao protein trong thức
ăn bò dòch vò phân hủy nhưng
protein của lớp niêm mạc dạ dày
lại được bảo vệ và không bò
phân hủy.
• Protein trong thức ăn bò dòch vò phân hủy
nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại
được bảo vệ và không bò phân hủy là nhờ
các chất nhày được tiết ra từ tế bào tiết
chất nhày ở cổ tuyến vò. Các chất nhày
phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các
tế bào niêm mạc với pepsin và acid clohric.



Trình bày mối liên hệ về chức năng
giữa các hệ cơ quan đã học (bộ
xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô
hấp, hệ tiêu hóa).
• Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám
của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.
• Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
• Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ
quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
• Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho
các hệ cơ quan và thải CO2 ra ngoài môi trường
thông qua hệ tuần hoàn.
• Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài
và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để
cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ
tuần hoàn.
• Hệ bài tiết giúp thải các chất cạn bã, thừa
trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra
môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.


Nêu các đặc điểm cấu trúc phù hợp
với chức năng của phổi? Điều gì sẽ
xảy ra khi các lông rung của các tế
bào niêm mạc khí quản và phế quản

khói
thuốc

látrọng
làm
hỏng?
• Phổi
là bộ
phận quan
của
hệ hô hấp, nơi diễn







ra sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
Phổi được bao bọc bởi màng phổi gồm hai lớp có dòch
nhày, trơn làm giảm ma sát với lồng ngực khi hô hấp.
Đơn vò cấu tạo chức năng của phổi là phế nang. Số
lượng phế nang rất lớn (700 – 800 triệu) làm tăng bề
mặt trao đổi khí.
Thành phế nang rất mỏng được hệ thống mao mạch
máu phân bố dày đặc tạo điều kiện cho quá trình trao
đổi khí giữa phế nang vào máu thuận lợi.
Nếu lớp lông rung của các tế bào niêm mạc khí
quản và phế quản bò khói thuốc là làm hỏng thì các
hạt bụi nhỏ sẽ đi thẳng vào phổi vì các lớp lông rung
này có nhiệm vụ giữ lại và quét các hạt bụi nhỏ ra
khỏi đường hô hấp.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×