Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 154 trang )

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

PHẦN

THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAO ỐC CĂN HỘ CAO CẤP TECCO TOWER
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1.Vị trí địa lý.
MT đường Linh Đông, P. Linh Đông, Quận Thủ Đức
Tọa lạc trên đường Linh Đông, Quận Thủ Đức, ngay tại khu vực cửa ngõ TP HCM,
cao ốc Tecco Tower chỉ cách Hàng Xanh chưa đầy 6km.
Dự án được đặt gần trung tâm tài chính tương lai của quận Thủ Đức. Giao thông từ dự
án tỏa ra các nơi đều rất thuận tiện vì vị trí nằm ngay điểm giao nhau giữa tuyến Bình
Lợi - Tân Sơn Nhất với xa lộ Vành Đai. Đây là hai tuyến đường huyết mạch đang
được triển khai gấp rút. Một con đường quan trọng khác là quốc lộ 13 - con đường chủ
lực nối với Bình Dương cũng góp phần mang lại sự thuận tiện trong giao thông cho dự
án này.
1.2. Điều kiện tự nhiên


Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ địa lý 10022’33” ÷ 11022’17” vĩ độ Bắc và
106001’25” ÷ 107001’10” kinh độ Đông nên điều kiện khí tượng thủy văn của địa điểm
xây dựng công trình được lấy theo số liệu của trạm khí tượng Tân Sơn Nhất - Q.Tân
Bình, với các thông số chủ yếu như sau:
1.2.1. Nhiệt độ
Bảng 1.1: Các giá trị của nhiệt độ không khí tại thành phố Hồ Chí Minh
TT

Thông số

Ký hiệu

Giá trị (oC)

1

Nhiệt độ trung bình năm

ttb

27,4

2

Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất

ttbmax

34,6


Tháng 4

3

Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất

ttbmin

+21,1

Tháng 1

4

Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối

tmax

40

5

Nhiệt độ thấp nhất tuyệt dối

tmin

13,8

Ghi chú


Nguồn:QC02-2009-BXD

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

1.2.2. Độ ẩm không khí
Bảng 1.2: Các giá trị của độ ẩm không khí tại thành phố Hồ Chí Minh
TT

Thông số

Ký hiệu

Giá trị(%)

1

Độ ẩm tương đối trung bình năm



78

 tb max


72

 tb min

72

Độ ẩm tương đối trung bình của tháng nóng nhất
2
(tháng 4)
Độ ẩm tương đối trung bình của tháng lạnh nhất
3
(tháng 1 )
4

Cực tiểu tuyệt đối của độ ẩm tương đối

 min

20

5

Độ ẩm lúc 13h-15h của tháng nóng nhất

13h15h

52

6


Độ ẩm lúc 00h-02h của tháng lạnh nhất

00 02 h

48

Nguồn: QC02-2009-BXD
1.2.3. Số giờ nắng
- Số giờ nắng trung bình: 2489 giờ / năm.
- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất: 272 giờ/tháng – Tháng 3.
- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất: 171giờ/ tháng – Tháng 6.
Nguồn:QC02-2009-BXD
1.2.4. Gió
Khí hậuThành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt:
-Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 , có hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam.
Vận tốc gió trung bình vào các tháng mùa mưa V = 2,7 m/s.
-Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, có hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc.
Vận tốc gió trung bình vào các tháng mùa khô V = 2,9 m/s.
Nguồn: QC02-2009-BXD

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh


1.2.5.Cường độ bức xạ mặt trời
Cường độ trực xạ của bức xạ mặt trời(BXMT)trên mặt đứng 8 hướng lấy theo
thời điểm tính toán 13 -14 h của tháng nóng nhất (tháng 4)của địa phương thành phố
Hồ Chí Minh).
Bảng 1.3:Cường độ bức xạ của BXMT lúc 13- 15h
qVG
qtrN
qtaN
2
2
(kcal/m . (kcal/m . (kcal/m2.
ngày)
ngày)
ngày)
6220

2919

3301

qtrĐ (kcal/m2)
Đông

Tây

Nam

Bắc

Đông

Bắc

Đông

Tây

Tây

Nam

Nam

Bắc

112.49

340.73

115.25

145.9

132.2

131.9 147.1 154.7

Nguồn:QC02-2009-BXD
Trong đó:
- qVG : Cường độ trực xạ của BXMT trên mặt phẳng vuông góc với tia chiếu,
(kcal/m2).

- qtrN :

Nhiệt trực xạ của BXMT truyền vào nhà trên mặt phẳng ngang, (kcal/m2).

- qtaN : Nhiệt tán xạ của BXMT truyền vào nhà trên mặt phẳng ngang, (kcal/m2).
- qtrĐ: Nhiệt trực xạ của BXMT truyền vào nhà trên mặt phẳng đứng, (kcal/m2).
1.2.6.Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình năm:1926 mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất:179 mm
- Số ngày mưa trung bình năm: 158,8 ngày /năm
- Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng trung bình :23,4 ngày / tháng (tháng 9)
Nguồn:QC02-2009-BXD
1.3. Quy mô công trình
Tòa nhà gồm 20 tầng với những đặc điểm sau :
-Tầng hầm cao 3,8m; tầng 1 cao 4,5 m; tầng 2 cao 4,5m; tầng 3-17 cao 3,3m;
tầng kỹ thuật cao 3,5m.
-Tổng chiều cao công trình 69,1m (tính từ mặt đất) .
Chức năng của các tầng như sau :

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

-Tầng hầm : Là nơi để xe phục vụ cho cả tòa nhà, phòng máy bơm, hồ nước
ngầm.

-Tầng trệt( tầng 1) : Hành lang, kết hợp với dịch vụ, các cửa hàng, kho chứa,
nhà vệ sinh công cộng.
-Tầng 2: Hành lang, thương maị dịch vụ
-Tầng 3-18 : gồm các căn hộ cao cấp.
+Tầng 3-17: mỗi tầng có 16 căn hộ
+Tầng 18: có 8 căn hộ và các phòng dịch vụ.
- Tầng kỹ thuật: Gồm các phòng kỹ thuật.
- Tầng sân thượng : Gồm không gian mái.
Bảng 1.4: Quy mô và chức năng của công trình:
1.4. Hệ thống kỹ thuật
Vị trí

Tầng 1

Kí hiệu

Chức năng

Diện tích

Số người

T101
T102
T103
T104
T105

Cà phê
Dịch vụ

Internet
Dịch vụ
Thương mại-dịch vụ
Sảnh chung và hành
lang
Thương mại-dịch vụ
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ

93.22
71.28
71.28
97.2
850

40
45

40
45
200

92.4

55

1788
17.68
13.32
12.24
45.16
15.12
10.44
39.93
15.12
10.44
39.93
17.68
13.32
12.24
45.16
13.68

250
4
3
3
6

3
3
6
3
3
6
4
3
3
6
3

T106
Tầng 2

Tầng 3-16

L101
P1-201
P2-201
T201
P3-201
P4-201
P1-202
T202 P2-202
P3-202
P1-203
T203 P2-203
P3-203
P1-203

P2-203
T204
P3-203
P4-203
T205 P1-205

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

T206

T207

T208

T209

T210

T211

T212

T213


T214

T215

T216

T301
Tầng 17
T302

P2-205
P3-205
P1-206
P2-206
P3-206
P1-207
P2-207
P3-207
P1-208
P2-208
P3-208
P1-209
P2-209
P3-209
P1-210
P2-210
P3-210
P1-211
P2-211

P3-211
P1-212
P2-212
P3-212
P1-213
P2-213
P3-213
P4-213
P1-214
P2-214
P3-214
P1-215
P2-215
P3-215
P1-216
P2-216
P3-216
P4-216
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302

Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ

Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách

Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

10.08
40.12
11.16
10.08
32.55
11.16
10.08
32.55
13.68
10.08
40.12
13.68
10.08
40.12
11.16
10.08
32.55
11.16
10.08
32.55
13.68
10.08

40.12
17.68
13.32
12.24
45.16
15.12
10.44
39.93
15.12
10.44
39.93
17.68
13.32
12.24
45.16
14.4
73.42
15.12
58.22

3
6
3
3
6
3
3
6
3
3

6
3
3
6
3
3
6
3
3
6
3
3
6
4
3
3
6
3
3
6
3
3
6
4
3
3
6
3
10
3

8

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

T303
T304
T305

T306

T307

T308

T309

T310

T311

T312
T313
T314
T315
T316
T401

Tầng 18
T402

P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302

P2-302
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302

Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ

Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT


14.4
73.42
15.12
58.22
13.68
10.08
40.12
11.16
10.08
32.55
11.16
10.08
32.55
13.68
10.08
40.12
13.68
10.08
40.12
11.16
10.08
32.55
11.16
10.08
32.55
13.68
10.08
40.12
14.4
73.42

15.12
58.22
14.4
73.42
15.12
58.22
17.76
11.44
26.4
12.96
11.93

3
8
3
10
3
3
6
3
3
6
3
3
6
3
3
6
3
3

6
3
3
6
3
3
6
3
3
6
3
10
3
8
3
8
3
10
4
3
6
3
3
Trang 7


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

P2-302

P1-301
T403 P2-302
P2-302
P1-301
T404 P2-302
P2-302
T405
T406
T407
P1-301
T408 P2-302
P2-302
P1-301
T408 P2-302
P2-302
P1-301
T408 P2-302
P2-302
P1-301
T408 P2-302
P2-302

Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng đa năng

Phòng tập thể hình
Cà phê máy lạnh
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách

15.9
12.96
11.93
15.9
17.76
11.44
26.4
144
57.6
85.6
17.76
11.44
26.4
12.96
11.93

15.9
12.96
11.93
15.9
17.76
11.44
26.4

6
4
3
6
3
3
6
100
50
60
4
3
6
3
3
6
4
3
6
3
3
6


Hệ thống điện:
Nguồn cấp điện: Lấy từ mạng lưới điện thành phố, tuyến điện trung thế 15KV
qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất vào trạm biến thế của chung cư. Trong trường hợp có
sự cố mất điện, chung cư vận hành hai máy phát điện dự phòng để cung ứng điện.
Hệ thống cấp nước:
Nước cấp được lấy từ nguồn cấp nước của thành phố qua đường ống chính từ
góc đường Linh Đông.
Chất lượng nước đảm bảo chất lượng cấp nước cho sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước:
Nước mưa từ mái và các ban công được thu gom và đưa vào hệ thống thoát
nước của thành phố ở đường Linh Đông. Nước thải của khu chung cư được thu gom
và xử lý sơ bộ trước khi thải vào hệ thống thoát nước của thành phố qua đường Linh
Đông.
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

2.1 Chọn thông số tính toán
Do yều cầu tiện nghị của khu chung cư,chọn cấp điều hòa là cấp 3.
Cấp điều hòa là cấp 3, nên các thông số tính toán ngoài nhà được lấy như sau:
2.1.1. Thông số tính toán ngoài nhà

1. Mùa hè:
a)Nhiệt độ tN
tN = ttbmax = 34,6 0C
Trong đó:
ttbmax = 34,60C: Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất (tháng 4).
b) Độ ẩm 
 N = 1315 = 52 %

1315 : Độ ẩm của không khí lúc 13  15 giờ của tháng nóng nhất(tháng 4).

Từ

Ta có :
I N = 19,6kcal/kg

tN = 34,60C

e N = 29mmHg

 N = 52 %

d N = 18,5g/ kg
t s = 23,20C

2. Mùa đông:
a)Nhiệt độ tN
tN = ttbmin = 21 0C
Trong đó:
ttbmin = 210C: Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1)
b) Độ ẩm 

 N = 1315 = 48 %
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

1315 : Độ ẩm của không khí lúc 0h  02h của tháng lạnh nhất (tháng 1)

Từ

Ta có :
I N = 9,7kcal/kg

tN = 210C

e N = 9,5 mmHg

 N = 48 %

d N = 7,8g/ kg
0

t s = 10 C

2.1.2. Thông số tính toán trong nhà
Căn cứ vào cường độ làm việc và trạng thái nghỉ ngơi của những người làm việc và

sinh hoạt trong công trình, điều kiện vi khí hậu được chọn như sau:
1)Mùa hè:
tT  25o C

t k  250 C

 T  65 %

0
 t u  210 C  thqtđ = 23 C (đạt điều kiện tiện nghi nhiệt)
v  0,3m / s

e  23
I T  14kcal / h
d T  13,5 g / kg

2) Mùa đông:
tT  23 o C

T  70 %

t k  230 C

e  22
IT

 t u  19,5 0 C  thqtđ =
 13,3 kcal / h
v  0,2m / s


22 0C (đạt điều kiện tiện nghi nhiệt)

dT  13 g / kg`

Bảng 2.1: Các thông số tính toán ngoài nhà và trong nhà:
Ngoài
t Ntt

 Ntt

(0C )

( %)



34,6

52

Đông

21

48

Mùa

Trong


d Ntt

I Ntt

e Ntt

t Ttt

Ttt

kcal
)
kg

(mmHg)

(0C)

( %)

18,5

19,6

29

25

65


7,8

9,7

9,5

23

70

(

g
)
kg

(

d Ttt

eTtt

kcal
)
kg

(mmHg)

13,5


14

16

13

13,3

15,5

(

g
)
kg

I Ttt

(

2.2 . Tính toán nhiệt thừa
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có dạng:
Qth = Qtỏa - Qtổn

thất

+ Qbx , (kcal/h)

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT


(2.1)
Trang 10


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Trong đó:
- Qth: Nhiệt thừa trong phòng, (kcal/h).
- Qtỏa: Nhiệt tỏa trong phòng (kcal/h), được tính :
Qtỏa = QT1 + QT2 + QT3

(2.2)

+ QT1: Nhiệt tỏa do thắp sáng, (kcal/h).
+ QT2: Nhiệt tỏa do động cơ máy móc tiêu thụ điện, (kcal/h).
+ QT3: Nhiệt tỏa do người, (kcal/h).
- Qtổn thất: Nhiệt tổn thất do chênh lệch nhiệt độ qua kết cấu ngăn che, (kcal/h),
được tính :
Qtổn thất = QTT1 + QTT2 + QTT3+ QTT4+ QTT5

(2.3)

+ QTT1 : Tổn thất nhiệt qua sàn, (kcal/h).
+ QTT2 : Tổn thất nhiệt qua mái, (kcal/h).
+QTT3 : Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che xung quanh, (kcal/h).
+QTT4 : Tổn thất nhiệt do rò gió, (kcal/h).
+QTT5 : Tổn thất nhiệt do phương hướng, (kcal/h).
- Qbx: Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính và mái nhà( kcal/h),được tính:

Qbx = QBXK + QBXM

(2.4)

QBXK : Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính, (kcal/h).
QBXM : Nhiệt bức xạ qua mái, (kcal/h).
2.2.1. Tính toán nhiệt tổn thất qua kết cấu ngăn che
Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu ngăn che được tính theo công thức:
Qtổn thất = K  F   ttt , (kcal/h)

(2.5)

Trong đó :
- K: Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu, ( kcal/m2.h.oC).
- F: Diện tích bề mặt kết cấu, (m2).
-  ttt : Hiệu nhiệt độ tính toán, (0C).

2.2.1.1 Xác định hệ số truyền nhiệt K
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết bảo vệ
môi trường cho chung cư cao cấpTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Hệ số truyền nhiệt tính theo công thức:
K=


1
, ( kcal/m2.h.oC)

1
1
 i 
t
i n

(2.6)

Trong đó:
- K : Hệ số truyền nhiệt, kcal/m2 .h.0C.
- t : Hệ số trao đổi nhiệt bên trong nhà,( kcal/m2 .h.0C), t = 7,5
- n: Hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài nhà, (kcal/m2 .h.

0

C), n = 20

- i : Chiều dày lớp kết cấu thứ i, m.
- I : Hệ số dẫn nhiệt của lớp kết cấu thứ i,( kcal/m.h .0C)
Kết quả tính hệ số truyền nhiệt K qua các kết cấu được trình bày ở bảng 2.2

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 12



Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết
bảo vệ môi trường cho chung cư cao cấp Tecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Bảng 2.2: Hệ số truyền nhiệt K

STT

Tên kết
cấu

Cấu tạo& kích thước

Công thức tính

K( kcal/
m2h0
C)

-Lớp gạch Granite 1 = 8 mm ,1 = 0,6 kcal/m.h .0C
1

Nền ở các
tầng

-Lớp vữa XM 2 = 10 mm ,2 = 0,8 kcal/m.h .0C

1

-Sàn BTCT 3 = 100 mm,3 = 1,33 kcal/m.h .0C


1 0,008 0,01 0,1 0,01 0,4 0,025 1







7,5 0,6 0,8 1,33 0,8 2,26 0,35 20

1,835

-Vữa trát trần 4 = 10 mm ,4 = 0,8 kcal/m.h .0C
-Khoảng khe không khí 5 = 400 mm ,5 = 2,26
kcal/m.h .0C
-Trần thạch cao 6 = 25 mm ,6 = 0,35 kcal/m.h .0C

2

Mái

1,746
-Lớp gạch đỏ đồng nai 1 = 8 mm, 1 = 0,66 kcal/m.h
.0C

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 13



Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết
bảo vệ môi trường cho chung cư cao cấp Tecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

STT

K( kcal/

Tên kết
cấu

Cấu tạo& kích thước

Công thức tính

m2h0
C)

-Lớp vữa XM 2 = 10 mm, 2 = 0,8 kcal/m.h .0C
-Lớp bê tông tạo độ dốc 3 = 10 mm, 3 = 0,6 kcal/m.h .0C
-Lớp vật liệu chống thấm 4 = 10 mm, 4 = 0,8kcal/m.h
.0C

1
1 0,008 0,01 0,01 0,01 0,1 0,01 0,4 0,025 1










7,5 0,66 0,8 0,6 0,8 1,33 0,8 2,26 0,35 20

-Sàn BTCT 5 = 100mm; 5 = 1,33 kcal/m.h .0C
-Vữa trát trần 6 = 10mm; 6 = 0,8 kcal/m.h .0C
- Khoảng khe không khí 7 = 400 mm ,7 = 0,06
kcal/m.h .0C
- Trần thạch cao 8 = 25 mm ,8 = 0,35 kcal/m.h .0C

3

Tường kính
10 ly (T10)

-Kính : 1 = 10mm, 1 = 0,65 kcal/m.h .0C

Tường
4

100
(T100)

-Lớp vữa XM: 1 = 20 mm, 1 = 0,8 kcal/m.h .0C
-Gạch Tuynen: 2 = 100 mm, 2 = 0,7 kcal/m.h . C

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT


0

Trang 14

1
1 0,01 1


7,5 0,65 20

5,032

1
1 0,02 0,1 0,02 1




7,5 0,8 0,7 0,8 20

2,658


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước và lập bản cam kết
bảo vệ môi trường cho chung cư cao cấp Tecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

STT

Tên kết

cấu

K( kcal/
Cấu tạo& kích thước

Công thức tính

m2h0
C)

-Lớp vữa XM: 3 = 20 mm, 3 = 0,8 kcal/m.h .0C

Tường
5

200

-Lớp vữa XM: 1 = 20 mm, 1 = 0,8 kcal/m.h . C

(T200)

-Gạch Tuynen: 2 = 200 mm, 2 = 0,7 kcal/m.h . C

1
1 0,02 0,2 0,02 1




7,5 0,8 0,7 0,8 20


0

0

1,927

-Lớp vữa XM: 3 = 20 mm, 3 = 0,8 kcal/m.h .0C
6

Gỗ
- Gỗ  = 40mm;  = 0,15 kcal/m.h . C
0

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

1
1
0,04
1


7,5 0,15 20

Trang 15

2,222



Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

2.2.1.2.Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu
Khi nhiệt độ bề mặt vách tw nhỏ hơn nhiệt độ đọng sương ts của không khí tiếp
xúc với vách sẽ xảy ra hiện tương đọng sương. Khi xảy ra đọng sương, vách bị ẩm làm
nước ngưng tụ trong lòng và trên bề mặt kết cấu gây phá huỷ kết cấu bao che, giảm
khả năng cách nhiệt và tăng tổn thất nhiệt truyền qua vách. Ngoài ra đọng sương còn
làm giảm chất lượng mỹ quan của vách, và gây cảm giác khó chịu cho người sử dụng.
Vậy cần tránh không để xảy ra hiện tượng đọng sương trên vách nên tránh hiện tượng
đọng sương trên bề mặt kết cấu, cần đảm bảo điều kiện:
Ktt   [

t f 1  ts
t f1  t f 2

]

(2.7)

Trong đó:
-Ktt : Hệ số truyền nhiệt tính toán, ( kcal/m2 .h .0C).
-tf1 , tf2 : Nhiệt độ không khí ở phía nhiệt độ cao và ở phía nhiệt độ thấp, (0C).
- ts : Nhiệt độ đọng sương của không khí ở phía có nhiệt độ cao hơn, (0C).


Bên
ngoài

: Hệ số trao đổi nhiệt ở bề mặt có nhiệt độ cao hơn, (kcal/m2h 0C).


tN
t

W
N

Bên
ngoài

Bên
trong

t WT

t WN

t WT

tT Bên
trong

tN

tT

Mùa đông

Mùa hè
Hình 2.1: Hiện tượng đọng sương


Theo sự phân tích hiện tượng đọng sương trên vách của kết cấu bao che xảy ra:
1) Về mùa hè: Nhiệt độ bên ngoài lớn hơn nhiệt độ bên trong ta thực hiện chế độ điều
hòa làm lạnh. Khi đó nhiệt độ vách bên trong luôn lớn hơn nhiệt độ không khí trong
phòng và nhiệt độ đọng sương của nó nên vách trong không thể xảy ra hiện tượng
đọng sương. Ta chỉ kiểm tra hiện tượng đọng sương trên bề mặt kết cấu bên ngoài.
Điều kiện để không xảy ra hiện tượng đọng sương trên vách mùa hè là:
K  N. [

t N  t NS
]=A
t N  tT

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Ta chỉ kiểm tra đọng sương cho những kết cấu : tường, cửa kính, cửa gỗ.
- tN = 34,60C ,tT = 250C, N =52%, t SN =24,50C
 34,6  23,2 
A  20  
  23,75
 34,6  25 

-Tường bao tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài (Tường 200 ).

K = 1,927 kcal/m2.h.0C.
 A=23,75 > K= 1,927  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt tường bao.

-Mái: K = 0.139 kcal/m2.h.0C.
 A= 23,75 > K= 0,141  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt kết cấu mái.

- Kính : K = 5,032 kcal/m2.h.0C.
 A= 23,75 > K=5,032  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt kính.

2) Về mùa đông: Nhiệt độ không khí bên trong lớn hơn bên ngoài. Khi đó nhiệt độ trên
bề mặt kết cấu bên ngoài lớn hơn nhiệt độ không khí bên ngoài nên không thể xảy ra
hiện tượng đọng sương. Nên kiểm tra hiện tượng đọng sương trên bề mặt kết cấu bên
trong. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng đọng sương trên vách mùa đông là:
t T  t ST
K  T  [
]=A
tT  tN

tN = 21 0C, tT = 230C, T =70%, t TS =18 0C.
 23  11,5 
  18,75
 A  7,5  
 23  21 

-Tường bao tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài (Tường 200 ).
K = 1,927 kcal/m2.h.0C.
 A=18,75 > K=1,927  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt tường bao

-Mái: K = 1,746 kcal/m2.h.0C.
 A= 18,75> K=1,746  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt kết cấu mái.


- Kính : K = 5,032 kcal/m2.h.0C.
 A= 18,75 > K=5,032  Đảm bảo không đọng sương trên bề mặt kính.
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

2.2.1.3. Tính tổn thất nhiệt
2.2.1.3.1. Xác định hiệu nhiệt độ tính toán t tt
t tt = ( t Ttt  t Ntt ) 

(2.8)

Trong đó:
- t Ntt : Nhiệt độ tính toán bên ngoài nhà (0C)
- tTtt : Nhiệt độ tính toán bên trong nhà (0C)
-  : Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu so với không khí bên ngoài.
Mùa hè : t Ntt = 34,6 0C, tTtt = 25 oC  t Ttt  t Ntt = 25- 36,4 = -9,6( 0C)
Mùa đông : t Ntt = 21 0C, tTtt = 23oC  t Ttt  t Ntt = 23- 21 = 2 ( 0C)
2.2.1.3.2. Tổn thất nhiệt qua sàn: QTT1
Nhiệt truyền qua sàn được tính toán như sau:
QTT1 = K sàn  F sàn  t tt .

(2.9)


Trong đó :
- K sàn : Hệ số truyền nhiệt qua sàn,K sàn =1,835( kcal/m2.h.0C).
- Fsàn : Diện tích sàn (m2).
- t tt = ( t Ntt  t Ttt )  : Hiệu nhiệt độ tính toán (0C).
+ : Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu so với không khí bên ngoài. Đối với
sàn trên tầng hầm có cửa sổ ψ = 0,6
Kết quả tổn thất nhiệt qua sàn của các phòng ở tầng 1 được trình bày ở Bảng 2.3
Bảng 2.3. Nhiệt truyền qua sàn ở các phòng tầng 1
Vị
trí


hiệu

Chức
năng

Diện
tích

Tầng
1

T101
T102
T103
T104

Cà phê
Dịch vụ

Internet
Dịch vụ

93.22
71.28
71.28
97.2

K
∆tttH ∆tttĐ
(kcal/m2.h.0C) (0C) (0C)
1.835
1.835
1.835
1.835

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

9.6
9.6
9.6
9.6

-2
-2
-2
-2

ψ


QHTT1
QĐTT1
(kcal/h) (kcal/h)

0.6
0.6
0.6
0.6

985.298
753.401
753.401
1027.37

-205.27
-156.96
-156.96
-214.03

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Thương
mại dịch
vụ
Sảnh

chung và
hành lang

T105

T106

850

1.835

9.6

-2

0.6

8984.16

-1871.7

92.4

1.835

9.6

-2

0.6


976.631

-203.46

- Đối với các tầng trên đến tầng 18, do điều kiện nhiệt độ bên trong nhà giữa các tầng
là như nhau nên → QTT1 = 0
2.2.1.3.3 Tổn thất nhiệt qua mái : QTT2
Về mùa hè: Do bức xạ nhiệt mặt trời từ mái nhà truyền vào trong nhà một lượng nhiệt
lớn dưới dạng bức xạ nhiệt, nên không tính tổn thất nhiệt
Về mùa đông:
Nhiệt tổn thất qua mái vào mùa đông được tính như sau:
QTT2 = Kmái  F m  t tt

(2.10)

Trong đó:
- Km : Hệ số truyền nhiệt qua mái, Km = 1,835 kcal/m2.h.0C.
- Fm : Diện tích mái, (m2).
- t tt : Hiệu số nhiệt độ tính toán (0C),được tính như sau:
t tt = ( t T  t x ) 

+ : Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu so với không khí bên
ngoài. Mái tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài  = 1.
+ t T : Nhiệt độ tính toán bên trong nhà, (0C).
+ t x : Nhiệt độ bên trong không gian giữa mái và trần nhà.
Nhiệt truyền qua mái được biểu diễn như hình 2.2 sau:

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT


Trang 19


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

qm

Mái
tN

tx

qt

tT

Trần

Hình 2.2: Nhiệt truyền qua mái
Lượng nhiệt tổn thất từ các căn hộ tầng 18 qua trần nhà bằng lượng nhiệt từ trần nhà
qua mái ra bên ngoài nên ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
qm = qt



Kmá  ( t N - t x ) = Ktrần  ( t x - t T )

Trong đó :

- Kmái : Hệ số truyền nhiệt của mái, Kmái = 1,746 kcal/m2.h.0C.
- Ktrần.:Hệ số truyền nhiệt của trần, Ktrần = 1,835 kcal/m2.h.0C.
- t x : Nhiệt độ bên trong giữa không gian mái và trần, (0C).
- t N : Nhiệt độ tính toán bên trong nhà, (0C).
- t T : Nhiệt độ tính toán bên ngoài nhà,(0C).
Phương trình cân bằng nhiệt có dạng như sau:
1,746  (21– t x ) = 1,835  ( t x -23)
0
 t x = 22 ( C)

t tt = tx- tN = 22-23 = -1 (0C)

Kết quả tổn thất nhiệt qua mái về mùa đông của các phòng tầng 15 thể hiện ở Bảng 2.4

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Bảng 2.4 : Bảng nhiệt truyền qua mái vào mùa đông
Vị
trí

Chức năng

Diện

tích

K
(kcal/m2.h.0C)

∆tttĐ
(0C)

QĐTT2
(kcal/h)

P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302

Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ

17.76

11.44
26.4
12.96
11.93
15.9
12.96
11.93

1.746
1.746
1.746
1.746
1.746
1.746
1.746
1.746

1
1
1
1
1
1
1
1

31.01
19.97
46.09
22.63

20.83
27.76
22.63
20.83

P2-302

Phòng khách

15.9

1.746

1

27.76

P1-301
P2-302
P2-302

Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách

17.76
11.44
26.4

1.746

1.746
1.746

1
1
1

31.01
19.97
46.09

Phòng đa
năng

144

1.746

1

251.42

57.6

1.746

1

100.57


Kí hiệu

T401

T402

T403

T404

T405
Tầng
18

85.6

1.746

1

149.46

P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302

Phòng tập
thể hình

Cà phê máy
lạnh
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ

17.76
11.44
26.4
12.96
11.93

1.746
1.746
1.746
1.746
1.746

1
1
1
1
1

31.01
19.97
46.09
22.63

20.83

P2-302

Phòng khách

15.9

1.746

1

27.76

P1-301
P2-302
P2-302
P1-301
P2-302
P2-302

Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Phòng khách

12.96
11.93

15.9
17.76
11.44
26.4

1.746
1.746
1.746
1.746
1.746
1.746

1
1
1
1
1
1

22.63
20.83
27.76
31.01
19.97
46.09

T406
T407
T408


T409

T410

T411

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

2.2.1.3.4. Tổn thất nhiệt qua kết cấu ngăn che xung quanh: tường, cửa kính, cửa
gỗ: QTT3
Nhiệt tổn thất qua kết cấu ngăn che được tính như sau:
QTT 3  K i  Fi  t tt

(2.11)

Trong đó :
- K i : Hệ số truyền nhiệt của kết cấu thứ i, (kcal/m2.h.0C).
+ Tường 100 : K = 2,568 kcal/m2.h.0C.
+ Tường 200: K = 1,927 kcal/m2.h.0C.
+ Cửa số kính :K = 5,032 kcal/m2.h.0C.
+ Cửa gỗ : K = 2,222 kcal/m2.h.0C
- Fi : Diện tích của kết cấu thứ i, (m2).
- t tt : Hiệu nhiệt độ tính toán, (0C).

t tt = ( t Ntt  t Ttt )  i
tt
+ Mùa hè = ( t Ntt  t NT
) = 9,6 0C.

+ Mùa đông : = ( t Ntt  t Ttt ) = -2 0C.
+  i : Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu thứ i so với không khí
bên ngoài
Kết cấu tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài  = 1
Kết cấu tiếp xúc với phòng đệm tiếp xúc với không khí bên ngoài  = 0,7
Kết quả tính toán lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che về mùa hè, mùa đông của
các phòng cần được lắp đặt điều hòa tính từ tầng 1 đến tầng 15 thể hiện qua Bảng 2.5
phụ lục 1
Tổng kết tổn thất nhiệt qua kết cấu ngăn che
Vị trí
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3-16
Tầng 17

QHTT3 (kcal/h)

QĐTT3 (kcal/h)

-23025.50
-10144.51
-29154.08
-29335.10

4796.98

2113.44
6073.77
4388.52

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Tầng 18

-23480.98

4529.01

2.2.1.3.5. Tính tổn thất nhiệt do gió lùa: QTT4
Lượng nhiệt tổn thất do gió lùa được xác định theo công thức sau:
QTT4 = C  G  ( t Ttt  t Ntt ) , kcal/h

(2.12)

Trong đó:
- G (kg/h): Lượng không khí lọt vào nhà qua khe cửa
G = Σ(l  grò  a)
+ grò : Lượng gió rò vào nhà qua 1m dài khe cửa (m3/h.m)
H

Mùa hè : V gio
= 2,7 m/s  grò = 6,98 m3/h.m
D
Mùa đông : V gio
= 2,9 m/s  grò = 7,26 m3/h.m

+ a : Hệ số phụ thuộc vào loại cửa
+ Cửa sổ 1 lớp khung thép a = 0,65
+ Cửa ra vào a = 2
+ l: Chiều dài của khe cửa thổi vào (m)
- C : Tỉ nhiệt riêng của không khí
+ C = 0,24 Kcal/Kg.m.h
- TTtt , TNtt : Nhiệt độ tính toán của không khí bên trong và bên ngoài phòng (
kcal/kg)
+Mùa hè: TTtt - TNtt = 25 – 36,4 = -9,6(oC)
+Mùa đông : TTtt - TNtt = 23 – 21,1= 2,0 (oC)
Vào mùa hè tòa nhà chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam ,mùa đông chịu ảnh hưởng của
gió Đông Bắc
Sơ đồ hướng gió chính vào mùa hè và mùa đông thể hiện như sau:

Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Đông Bắc


Mặt bằng nhà

Mặt bằng nhà

Mùa hè

Mùa đông

Tây Nam
Hình 2.3:Hướng gió chính vào mùa hè và mùa đông
Lượng nhiệt tổn thất do rò gió vào mùa hè được thể hiện Bảng 2.6 phụ lục 1.
Lượng nhiệt tổn thất do rò gió vào mùa đông được thể hiện Bảng 2.7 phụ lục 1.
Tổng kết tổn thất nhiệt do rò gió
Vị trí

QHTT4 (kcal/h)

QĐTT4 (kcal/h)

Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3-16
Tầng 17
Tầng 18

-727.55
-363.77
-1243.41
-1478.84

-523.19

230
0
380.45
558.78
126.53

2.2.1.3.6. Tính tổn thất nhiệt do phương hướng : QTT5
Tùy theo hướng nhà cụ thể mà tổn thất nhiệt theo phương hướng khác nhau, lượng
nhiệt tổn thất theo hướng cụ thể sau
10%
B
5%

10%

T

Đ
N

0%

Hình 2.4: Phần trăm tổn thất nhiệt theo phương hướng
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 24



Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí - cấp thoát nước - cấp nước nóng - bản
cam kết cho cao ốc căn hộ cao tầngTecco Tower thành phố Hồ Chí Minh

Công thức tính lượng nhiệt tổn thất do phương hướng như sau:
QTT5 = a  QTT3 ,kcal/h.

(2.13)

Trong đó:
- QTT3: Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che xung quanh, ( kcal/h).
- a: Phần trăm tổn thất theo phương hướng, ( %).
Kết quả tính toán được thể hiện ở Bảng 2.8 phụ lục 1.
Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu ngăn che thể hiện Bảng 2.9 phụ lục 1.
Tổng kết tổn thất nhiệt theo phương hướng
Vị trí

QHTT4 (kcal/h)

QĐTT5 (kcal/h)

Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3-16
Tầng 17
Tầng 18

-1404.89
-947.67
-1852.47

-1963.33
-1847.14

293
197
385.93
409.03
275.66

2.2.2. Tính toán tỏa nhiệt

2.2.2.1. Tính toả nhiệt do thắp sáng : QT1
Ở đây ta tính nhiệt của đèn chiếu sáng qua diện tích sàn dựa vào tiêu chuẩn đảm
bảo chiếu sáng cho mỗi mét vuông sàn.
Lượng nhiệt do thắp sáng được tính theo công thức sau:
QT1 = 0,86  F  a , kcal/h

(2.14)

Trong đó:
-a : Tiêu chuẩn thắp sáng đối với nhà dân dụng, a = 12 W/m2.
-F : Diện tích sàn nhà được thắp sáng, m2.
Lượng nhiệt tỏa ra do thắp sáng ở mỗi tầng được thể hiện ở Bảng 2.10 phụ lục 1.

2.2.2.2. Tính tỏa nhiệt do động cơ máy móc sử dụng điện
Nhiệt tỏa ra do động cơ máy móc tiêu thụ điện được tính theo công thức:
Cán bộ hướng dẫn: GV.ThS. Nguyễn Thị Lê
Sinh viên thực hiện: Trịnh Cao Tuệ - Lớp 06MT

Trang 25



×