Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.57 KB, 20 trang )

CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
(BỆNH TÌNH DỤC)


I. CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
CÁCH PHÒNG TRÁNH - ỨNG XỬ KHI BỊ BỆNH
Nội dung hoạt động nhóm: (5’)
N1. Nguyên nhân nào dẫn đến các BLTQĐTD (bệnh lậu và giang mai)?
N2. 1. Khi mắc một số BLTQĐTD có biểu hiện ở cơ quan sinh dục,
người bệnh thường có những triệu chứng nào?
2. Kể tên một số BLTQĐTD không có biểu hiện ở cơ quan sinh dục?
N3. Tác hại của bệnh lậu và giang mai như thế nào?
N4. Con đường lây truyền của bệnh lậu và giang mai là gì?
N5. Nêu các cách phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục
(đối với HS lớp 8 nên chọn cách nào)? Nếu nghi ngờ mắc bệnh cần
khám, chữa ở đâu? Tại sao không nên tự chữa bệnh?


CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯƠNG SINH DỤC
Tên bệnh
Nguyên
nhân
Triệu chứng

Bệnh lậu
.......................................................
.......................................................

......................................................
......................................................


.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................

.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................

Tác hại

.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................

Cong đường
lây
truyền

.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................

Cách phòng
tránh

Bệnh giang mai


.......................................................
.......................................................
.......................................................

.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................


Tên
bệnh
Nguyên
nhân

Triệu
chứng

Bệnh lậu

Bệnh giang mai


- Do song cầu
khuẩn

- Do xoắn khuẩn

- Ở nam: đái buốt,
tiểu tiện có máu lẫn
mủ do viêm.
- Ở nữ: Đau bụng
dưới, ra khí hư
màu vàng xanh, có
mùi hôi

- Xuất hiện các vết loét
nông, cứng, có bờ viền,
không đau và không có
mủ, sau biến mất.
- Nhiễm trùng vào máu
tạo những vết chấm đỏ
- Bệnh nặng có thể gây
săng chấn thần kinh


Tên
bệnh

Bệnh lậu

Bệnh giang mai


Gây vô sinh do:
- Hẹp đường dẫn
tinh vì sau khi viêm
để lại sẹo
Tác hại - Tắc ống dẫn trứng
nên có nguy cơ chửa
ngoài dạ con.
- Con sinh ra có thể
bị mù lòa

- Gây tổn thương các phủ
tạng (tim, gan, thận) và hệ
thần kinh. Con sinh ra có
thể mang khuyết tật hoặc
bị dị dạng bẩm sinh.

Con
đường
truyền
bệnh

- Qua quan hệ tình dục,
truyền máu, nhau thai, các
vết xây xát trên cơ thể.

- Qua quan hệ tình
dục


Tên

bệnh

Bệnh lậu

- Đảm bảo tình dục an toàn
+ Không quan hệ tình dục bừa
bãi, …
Cách + Sử dụng bao cao su khi quan
phòng hệ tình dục
chống - Tránh quan hệ tình dục với
người bệnh.
- Phát hiện bệnh sớm và điều trị
kịp thời, đủ liều lượng.

Bệnh giang mai
- Tránh quan hệ
tình dục với
người bệnh (tình
dục an toàn),
đảm bảo an toàn
khi truyền
máu…


Nếu nghi ngờ mắc bệnh cần: đi khám và điều trị ở các cơ
sở y tế đáng tin cậy. Vì chỉ có Bác sĩ chuyên khoa mới có
thể chuẩn đoán được bệnh và mỗi loại bệnh cần được
chữa trị bằng một loại thuốc riêng, không có một loại
thuốc nào chữa được tất cả các bệnh LTQĐTD. Nếu dùng
sai thuốc sẽ gây hậu quả trầm trọng hơn. Vì vậy không

nên tự chữa bệnh.


.
Bệnh lậu do song
cầu khuẩn gây
nên

Bệnh giang mai
do xoắn khuẩn.

- Sống ở nhiệt độ thấp, độ ẩm cao.
- Dễ chết do các chất diệt khuẩn


Triệu chứng của bệnh lậu:
- Ở nam: đái buốt, tiểu tiện có
máu lẫn mủ do viêm.
- Ở nữ: khó phát hiện, khi biết
thì bệnh đã nặng.
Đau bụng dưới, ra khí hư
màu vàng xanh, có mùi hôi


Đường đi của bệnh lậu

Chữa ngoài dạ con

Mẹ bị bệnh lậu con sinh ra
có thể bị mù lòa



Triệu chứng của bệnh giang mai

- Ở giai đoạn đầu rất khó
phát hiện
- Ở giai đoạn sau vào máu
và bạch huyết làm phát
ban tòan cơ thể, đau
khớp xương, rụng tóc, .




Tác hại bệnh giang mai


1. §êng t×nh
dôc

Do quan

t×nh dôc
3. §êng tõ
mÑ sang
con

2. §êng m¸u

Dông cô

gi¶I phÈu



II. THỰC HÀNH SỬ DỤNG BAO CAO SU ĐÚNG CÁCH
Các bước sử dụng bao cao su:
1. Kiểm tra hạn sử dụng
2. Dồn bao cao su về một phía, xé vỏ bao
bên ngoài, chú ý không làm rách bao cao su
3. Bóp xẹp nút nhỏ ở đầu bao cao su
4. Chụp bao cao su vào đầu dương vật đang cương cứng
rồi lăn nhẹ đến tận gốc để bao cao su trùm kín dương
vật
5. Sau khi xuất tinh giữ miệng bao cao su và tháo ra nhẹ
nhàng, tránh làm rớt tinh dịch ra ngoài và bỏ vào thùng
rác.


Làm bài tập: Hiểu về sử dụng bao cao su. Hãy chọn câu
đúng hoặc sai trong các câu sau, vì sao?
1. Bao cao su sử dụng rồi có thể sử dụng lại được

S

2. Bao cao su có những lỗ nhỏ li ti mắt thường không nhìn thấy S
được tinh trùng, các vi khuẩn, vi rút có thể chiu lọt qua
những lỗ này.
3. Dùng hai bao cao su một lúc có nghĩa an toàn hơn dùng một S
bao.
4. Nam hay nữ mang bao cao su trong ví, cặp là những người dễ S

dãi
5. Luôn luôn sử dụng bao cao su đúng cách ngay từ đầu đến Đ
cuối lúc là biết bảo vệ bản thân và người mình yêu.


Hãy sắp xếp những tác hại của từng bệnh tương
ứng với bệnh đó trong bảng sau
Các bệnh
1. Bệnh lậu
2. Bệnh
giang
mai

Tác hại
a) Hẹp đường dẫn tinh (vì nhiều
sẹo)
b) Tổn thương các phủ tạng (tim,
gan, thận) và thần kinh.
c) Con sinh ra có thể mang khuyết
tật bẩm sinh
d) Có nguy cơ chửa ngoài da con
e) Con sinh ra có thể bị mù lòa (do
nhiễm khuẩn).

Ghi kết quả

1...............
a, d, e
2...............
b, c



DẶN DÒ
• Học bài, nêu cách phòng tránh bệnh lậu và giang mai.
• Đọc kĩ bài 65 “Đại dịch AIDS – Thảm họa
của loài người”.
• Tìm hiểu tình hình nhiễm HIV/AIDS của tỉnh An Giang
và Việt Nam.




×