Tiết 40 : THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ở VIỆT NAM
Lớp 9/2.
Nhóm 8.
Các thành viên nhóm 8:
- Hồ Thanh Long.
- Nguyễn Thị Minh Khánh.
- Phạm Châu Giang.
- Lê Vũ Duy.
- Trần Đình Hậu.
Ở gà:
Gà đông cảo
Gà hồ
Gà hồ đông cảo: Thể chất khỏe, thịt, trứng thơm ngon, sức chống chịu với ngoại cảnh tốt.
Gà rốt
Gà rốt ri: Gà rẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
Gà ri
Ở Lợn :
Lợn Ỉ
Lợn Bớc Sai
Lợn Ỉ Bớc Sai: phối hợp được các đặc điểm quý của lợn Ỉ như phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhều con, thịt ngon, xương
nhỏ, chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao,…. hay các đặc điểm tốt của lợn ngoại như tầm vóc to, thịt nạc nhiều.
Ở Vịt :
Vịt anh đào
Vịt cỏ
Vịt bạch tuyết: thể trọng lớn, khả năng thích nghi cao, đẻ nhiều trứng, có khả năng tự kiếm ăn tốt, ngoài ra còn
dùng lông để làm len.
Ở Bò :
Bò vàng Việt Nam
Bò Sind
Bò lai Sind có khả năng cày kéo tốt: sức kéo trung bình 560 - 600N, tối đa: cái 1300 - 2500N,đực 2000 - 3000N.
Bò Lai Sind chịu đựng kham khổ tốt, khả năng chống bệnh tật cao, thích nghi tốt được với khí hậu nóng ẩm.
Các thành viên nhóm 8
Xin ch©n thµnh c¸m
¬n c¸c b¹n ®· theo
dâi !
.