Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 37 trang )

Bài 39:THỰC
HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN
GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY
TRỒNG


STT

1

TÊN GIỐNG

Hướng
sử dụng

Tính trạng
nổi bật


1.CÁC GIỐNG BÒ
a)Bò sữa Hà Lan


1.CÁC GIỐNG BÒ
a)Bò sữa Hà Lan
Nguồn gốc: Từ Hà
Lan (miền ôn đới )
nhưng đã được lai
tạo thành những
dòng nuôi được ở


miền
nhiệtbên
đới
Đặc điểm
ngoài:
Màu sắc: Lang trắng
đen hoặc Lang trắng
đỏ
Bò đực: 750 kg 1100 kg





Hướng sử dụng:
-Lấy sữa

Tính trạng nổi bật:
-Dáng thanh, hình nêm,
bầu vú phát triển, sinh sản
tốt, tính hiền lành, khả
năng sản xuất sữa rất cao.
-Sản lượng sữa cao
(khoảng 10 kg / con /
ngày)


1.CÁC GIỐNG BÒ
b)Bò Sind



1.CÁC GIỐNG BÒ
b)Bò Sind


Hướng sử dụng:
-Lấy sữa,lấy thịt



Tính trạng nổi bật:
-Lông màu cánh gián.
-Con đực trưởng thành nặng
450-500kg, con cái nặng
320-350kg,khối lượng sơ
sinh 20-21kg.
-Tỷ lệ thịt xẻ 50%.
-Phù hợp với điều kiện chăn
nuôi chưa đảm bảo thường
xuyên về thức ăn xanh và
hạn chế nguồn thức ăn tinh.
-Chịu nóng


2.CÁC GIỐNG LỢN
a)Lợn Ỉ Móng Cái


2.CÁC GIỐNG LỢN
a)Lợn Ỉ Móng Cái



Nguồn gốc: Lai
giữa Lợn Ỉ và lợn Móng
Cái
Đặc điểm bên ngoài:
- Đầu đen, lưng và
mông màu đen, mảng
đen ở hông kéo dài
xuống nửa bụng bịt kín
mông và đùi



Hướng sử dụng:
-Lấy thịt và làm con
giống
Tính trạng nổi bật:
-Chịu nóng,chịu ẩm
cao.
-Khả năng tích lũy mỡ
sớm.
-Dễ nuôi , ăn tạp.
-Khả năng kháng
bệnh và khả năng
sinh sản cao,chửa đẻ
sớm


2.CÁC GIỐNG LỢN

b)Lợn Bớc sai


2.CÁC GIỐNG LỢN
c)Lợn Ỉ Mỡ:







Giống lợn Ỉ Mỡ: Nguồn gốc Nam Định;
Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống.
Mỗi năm đẻ 2 lứa, số con thường 8-11
con/lứa
Tỷ lệ mỡ nhiều (48%)


2.CÁC GIỐNG LỢN
d)Lợn Móng Cái:







Giống lợn Móng Cái: Nguồn gốc ở Quảng Ninh
Khoang đen hình yên ngựa

Lúc 7-8 tháng có thể phối giống
Đẻ từ 10-14 con/lứa.
Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%


2.CÁC GIỐNG LỢN
b)Lợn Bớc sai


Nguồn gốc: từ nước
Anh




Hướng sử dụng:
-Sử dụng lai kinh tế, lấy
thịt.

Tính trạng nổi bật:
-Da đen tuyền.Ở trán, chân
và đuôi có đốm trắng.
-Khả năng sinh sản trung
bình 8- 10 con/nái/ lứa;
sớm thành thục.
-Tầm vóc trung bình 140
-160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8
tháng, đạt 85 - 100 kg,
chất lượng thịt cao.
-Khả năng kháng bệnh

-Chịu nóng tốt.


2.CÁC GIỐNG LỢN
e)Lợn Lan Đrat:








Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con
cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.


2.CÁC GIỐNG LỢN
e)Lợn Yoocsai:





Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng
250-320 kg; con cái 200-250 kg.

Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.


3.CÁC GIỐNG GÀ
Hướng sử dụng:
a)Gà Rốt ri




Nguồn gốc: Do Viện chăn
nuôi Việt Nam lai gà ri với
gà rốt tạo ra

-Lấy thịt và lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lai tạo nên từ hai giống gà
Rhode và gà Ri (Việt Nam).
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
-Gà có lông nâu nhạt,mào
đơn,chân vàng.
-Khối lượng: gà lúc 9 tuần
tuổi: 660gam/con, 19 tuần
tuổi: 1500gam/ con,44 tuần
tuổi: 1900gam/con.
-Năng suất, sản phẩm: Tuổi
đẻ trứng đầu là 135 ngày.
Khối lượng trứng 49gam.
Năng suất trứng một năm

đạt 180-200 quả.


3.CÁC GIỐNG GÀ
b)Gà Hồ Đông Cảo




Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con trống màu đỏ nhạt và
vàng đất; con mái màu vàng
đất. Mào nụ kém phát triển. Tích
và dái tai màu đỏ, kém phát
triển. Thể chất khoẻ, xương to,
điển hình chân to cao, cơ ngực
và cơ đùi phát triển(có thể đạt
trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon.
-Có khả năng kháng bệnh rất
cao.
-sinh sản ít (chỉ đạt 50
trứng/con/năm, tỉ lệ ấp nở đạt
70%).


3.CÁC GIỐNG GÀ
c)Gà chọi





Hướng sử dụng:
-Dùng để chọi
Tính tạng nổi bật:
-Lông đen hoặc đen pha nâu
đỏ.
-Mào nụ hoặc mào đơn kém
phát triển.
-Cổ to và dài. Thân dài. Ngực
rộng, cơ ngực và cơ đùi phát
triển rất khoẻ.
-Chân dài, xương chân to
khoẻ. Cựa to dài.
-Gà con mọc lông chậm. Gà
mái nuôi con vụng. Gà trống
tính hung hăng, rất ham
chọi nhau.


3.CÁC GIỐNG GÀ
d)Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: được nhập vào tỉnh
Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn
gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung
Quốc.
 Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.

 Tính trạng nổi bật:
-Gà trống lông màu cánh
gián,gà mái lông màu
vàng,chân và mỏ vàng.
-Gà mái đẻ 130160trứng/năm.Khối lượng
trứng 45-58g.
-Có sức kháng bệnh cao.
-Thích hợp nuôi chăn thả hoặc
bán chăn thả.


4.CÁC GIỐNG VỊT
a)Vịt cỏ




Hướng sử dụng:
-Làm giống lai với các giống vịt
ngoại.
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
- Thân hình chữ nhật, đầu to,
hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu.
- Mỏ, chân, màng chân có
nhiều màu, phổ biến nhất là
màu vàng nhạt.
- Màu lông không thuần khiết,
có nhiều nhóm màu khác nhau,
phổ nhất là màu cà cuống,

xám.
-Có khả năng thích nghi, chống
chịu bệnh cao.


4.CÁC GIỐNG VỊT
b)Vịt Bầu bến
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
 Tính trạng nổi bật:
-Lông con cái màu cánh
sẻ; con trống cổ và đầu
màu xanh cánh trả, lông
đuôi màu xanh đen.
- Sản lượng trứng 80 110 quả/mái/năm. Khối
lượng trứng 68 - 73 g.
-Con mái lúc trưởng
thành nặng 2,1 - 2,3 kg;
con trống nặng 2,4 - 2,5
kg



4.CÁC GIỐNG VỊT
c)Vịt Kaki cambell
Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
 Tính trạng nổi
bật:
-Dễ thích nghi với

môi trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.



3.CÁC GIỐNG VỊT
d)Vịt Super meat




Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lông màu trắng tuyền,
thân hình chữ nhật. Đầu
to, mắt to và nhanh. Mỏ
to, màu vàng tươi hoặc
vàng pha xanh. Cổ to, dài
vừa phải. Lưng phẳng
rộng. Ngực sâu và rộng.
Đuôi ngắn. Chân to, ngắn
vừa phải, màu vàng hoặc
phớt xanh. Dáng đi chậm
chạp.


4.CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC

a)Cá rô phi đơn tính




Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lớn nhanh, ăn tạp.Sau
7 tháng nuôi cá đạt 300
đến 350g/con. Một năm
đạt 500 đến 600g/con,
trọng lượng cá tối đa
đạt 1-1,2 kg/con.
-Đẻ nhanh, nhiều(ở
ngoài Bắc).


4.CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC
b)Cá chép lai
Hướng sử dụng:
-Nuôi lấy thịt.
 Tính trạng nổi
bật:
-Đẻ nhanh,nhiều.
-Lớn nhanh.




4.CÁC GIỐNG CÁ TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC
c)Cá chim trắng




Hướng sử dụng:
Tính trạng nổi bật:
-Thân bè ra hình mái
trai, hàm răng vều ra,
cứng khoẻ.
-Hình dáng hao hao
giống cá chim ở biển,
sống ở tầng nước giữa
và dưới, hay sống thành
đàn, là loài cá ăn tạp.


×