Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Chuyên đề giải bài tập di truyền theo quy luật của MENĐEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.67 KB, 10 trang )

Chuyªn ®Ò : “ híng dÉn gi¶i bµi tËp di
truyÒn theo quy luËt cña men ®en ”

Ngêi thùc hiÖn:

VŨ THỊ DUNG


Bµi tËp lai mét cÆp tÝnh tr¹ng theo
quy luËt cña MEN§EN


* Bài toán thuận
Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn và cho biết
kiểu hình
của P. xác định kiểu gen , kiểu hình của F và lập sơ
đồ lai.
Phơng pháp giải
Bớc 1: Quy ớc gen.
Bớc 2: Xác định kiểu gen của P.
Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
Bài tập 1

ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn
so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả
đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả
vàng.
a. Xác định kết quả thu đợc ở F1 và F2.
b. Cho cây cà chua F1 lai phân tích kết quả sẽ
nh thế nào?



Quy ớc gen
Gen A : quả đỏ
Gen a : quả vàng
Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA
Cây cà chua quả vàng có kiểu gen: aa
sơ đồ lai
P:
AA
X
aa
(Quả đỏ)

Gp:
F1:
F1 x F1:

A

G F1:
F2 :
Tỉ lệ KG:
Tỉ lệ KH:

Aa

(Quả vàng)

a
Aa (100% quả đỏ)

x
Aa

(Quả đỏ )
A, a
AA
: 2Aa :
1
: 2
75% quả đỏ

( Quả đỏ)

A , a
aa
: 1
: 25% quả vàng


b.S¬ ®å lai:
F1 :

Aa
(Qu¶ ®á)

x

aa
(Qu¶ vµng)


G F1: A , a
a
FB
AA
:
aa
KG :
1AA
:
1aa
KH : 50% qu¶ ®á : 50% qu¶ vµng


* Bài toán nghịch
Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu
gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.

Phơng pháp giải:
Bớc 1: Quy ớc gen.
Bớc 2: Căn cứ tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy
ra kiểu gen của bố mẹ.
Bớc 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

Bài tâp2



ngòi , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt
xanh. Trong một gia đình , bố và mẹ đều có mắt nâu.
Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt xanh.

Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai


Giải
Quy ớc gen : A :Mắt nâu : a : Mắt xanh
Ngời con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu
gen aa.
Kiểu gen này đợc tổ hợp từ một giao tử a của bố và 1
giao tử a của mẹ . Tức bố và mẹ đều tạo đợc giao tử a.
Theo đề bài, bố mẹ đều mắt nâu muốn tạo đợc giao
tử a thì
bố mẹ phải có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai :
P:
Aa
x
Aa
(mắt nâu )
( mắt nâu)
G:
A, a
A , a
F1:
1 AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F1:
3 mắt nâu : 1 mắt
xanh


Bài tập 3

Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy
định,
gen trội M cũng nằm trên NST giới tính X quy định kiểu
hình
bình thờng. Giải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi trờng
hợp sau:
a. Bố mẹ bình thờng có đứa con trai bị mù màu.
b. Trong một gia đình có nửa số con trai và nửa số con
gái mù màu, số còn lại không bị mù màu.


b. Trong một đình có nửa số con trai và nửa số con gái
mù màu, số còn lại không bị mù màu có cả trai và gái.
Giải
Con gái mù màu, kiểu gen Xm Xm chứng tỏ bố và mẹ đều
tạo ra giao tử Xm . Nên KG của bố là XmY
Con trai bình thờng có KG X M Y chứng tỏ mẹ tạo ra giao
tử XM suy ra mẹ có KG X MXm
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng
x
bố mù màu
X MX m
x
X mY

KH

G
X M , Xm
Xm , Y

F1 KG X MXm : X mY : X MY : X mXm
Nửa con gái bình thờng và nửa con gái

mù màu
Nửa con trai bình thờng và nửa con trai
mù màu


Bài tập 4
Một cặp vợ chồng sinh đợc 2 ngòi con trai , đứa thứ nhất
bình thờng, đứa thứ 2 mắc bệnh máu khó đông.
Ngời chồng mắc bệnh mù màu, ngời vợ bình thờng.
Ngời chồng có một bà chị và một anh trai,cả 2 ngời
đều bình thờng.
Ông nộicủa 2 đứa trẻ bị mắc bệnh mù màu, còn bà nội
của chúng bình thòng.Ngời vợ có ngời em trai mắc
bệnh máu khó đông.Cả ông và bà ngoại của 2 đứa trẻ
trên đều bingf thờng, ngời em trai bà ngoại mắc bệnh
máu khó đông.
1. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tất cả mọi ngời
thuộc gia đình trên.
2. Hãy viết kiểu gen , kiểu hình của những đứa con có
thể có của cặp vợ chồng kể trên.
Biết rằng gen lặn gây bệnh mù màu ( m) và gen lặn
gây bệnh máu khó đông (h) nằm trên NST giới tính X.
Alen của m là M, alen của h là H.




×