Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÀI TẬP DI TRUYỀN THEO CHUYÊN ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.31 KB, 20 trang )

Đoàn Đình Doanh – QN 
TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HAY& KHÓ
LUYỆN THI ĐẠI HỌC
Gồm các chuyên đề:
1. CSVC & CCDT (21 câu)
2. CÁC QUI LUẬT DT - PHẢ HỆ (24 câu)
3. TỈ LỆ & SỐ KIỂU GEN - KH - GIAO TỬ (37 câu)
4. QUẦN THỂ (19 câu)
5. TỔ HỢP - XÁC SUẤT (55 câu)
6. SINH THÁI HỌC (7 câu)

1. CSVC & CCDT (21 câu)
Câu 1: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại
giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen X
A
X
a

A. X
A
X
A
, X
a
X
a
và 0. B. X
A
và X
a
. C. X


A
X
A
và 0. D. X
a
X
a
và 0.
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết ,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa
Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li
bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O. B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 4 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu
của GF
1
có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử
khác nhau có thể được tạo ra?
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân
I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
A. 25% B. 33,3% C . 66,6% D.75%
Câu 6 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn
toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8
Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB
và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8

Câu 8: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lượt là :
A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.
Câu 9: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
Câu 10: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái
bản trên là:
A. 466 B. 464 C. 460 D. 468
Câu 11: Một gen có chiều dài 4080A
0
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay
đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4
lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784
1
Đoàn Đình Doanh – QN 
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Câu 12: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có
1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái
bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Câu 13: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
A. 66% B. 68% C. 78% D. 81%
b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:
A. 3% B. 9% C. 18% D. 50%
Câu 14: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho
rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài:
a. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế
bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:

A. 2n B. 3n C. 4n D. 6n
b. Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST có thể
được tạo ra :
A. 64 B. 128 C. 256 D. 612
Câu 15: Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4
1/ Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
A. 60 B. 72 C. 90 D. 120
2/ Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là:
A. 65 B. 78 C. 99 D. 117
Câu 16 : Gen B dài 5.100A
0
trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra
đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái
bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116
Câu 17: Trình tự nhận biết của enzyme giới hạn Aval là CYCGRG, trong đó Y là một pyrimidine
còn R là một purin. Khoảng cách mong đợi (tính theo cặp bazơ nitơ) giữa hai điểm cắt của Aval
trong một chuỗi ADN dài, có trình tự ngẫu nhiên là bao nhiêu?
A. 5120 cặp bazơ nitơ B. 1024 cặp bazơ nitơ C. 2048 cặp bazơ nitơ. D 4096 cặp bazo nito
Câu 18: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys, 1
aa loại Glu và 2 aa loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên lần
lượt là : 4, 2, 2 và 2.
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitanin của
đoạn pôlipeptit nói trên?
A. 48 B. 14 C. 64 D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520
Câu 19 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là
nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như
sau: A = 36

O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C ; D = 83
O
C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào
dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên
theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 20: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều
dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế
bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom
của cặp nhiễm sắc thể này là:
2
Đoàn Đình Doanh – QN 
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
Câu 21: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1
đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình
biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn
exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo
lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.
2. CÁC QUI LUẬT DT ( 24 câu)
Câu 1: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu
do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là I

A
, I
B
và alen lặn là I
O
.Biết các cặp gen qui định các cặp tính
trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh,
tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBBI
A
I
O
B. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
O
C. Bố AAbbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A

I
A
D. Bố AabbI
B
I
B
x Mẹ aaBbI
A
I
O
Câu 2 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I
A
, I
B
, I
O
quy định, nhóm máu A được quy định
bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
, I

B
I
O
, nhóm máu O
được quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen I
A
I
B
.Hôn nhân giữa
những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. I
A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B

C. I
A
I
B
x I
A
I
B
D. I
A
I
O
x I
B
I
O
Câu 3: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A . I
B
I
O
và I
A
I
O
B. I
A
I
O

và I
A
I
O
C. I
B
I
O
và I
B
I
O
D. I
O
I
O
và I
A
I
O
Câu 4: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con
với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C . A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
Câu 5: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy
chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp
gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F
1

thân cao quả tròn với nhau thì F
2
thu
được 65% số cây thân cao,quả tròn ; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10%
thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F
1
và tần số hoán vị gen của chúng là:
A.
ab
AB
(f = 30%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
B.
ab
AB
(f = 40%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
C.
aB
Ab
(f = 20%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
D.
aB

Ab
(f = 30%) x
aB
Ab
(f = 40%)
Câu 7: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen
thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 8: Cho các phép lai: 1:(
aB
Ab
x
Ab
aB
) ; 2:(
ab
AB
x
AB
ab
) ; 3:(
ab
AB
x
Ab
aB
) ; 4:(
ab
AB
x

ab
ab
)
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4
Câu 9 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen
3
Đoàn Đình Doanh – QN 
là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B

C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Câu 10: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi
cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?
***Câu 11: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P :
xYZ
Xyz
x
xyz
xyz
thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
Câu 12: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui định
lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế.Tỉ lệ
kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?

A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 13: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen
B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực
và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
Câu 14: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, ở
thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu phối
có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng
Câu 15: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu
nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96% B. 52,11% C. 79,01% D. 81,33%
Câu 16: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu
đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.
P:
aD
Ad
be
BE
x
aD
Ad
be

BE
và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.
Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 30,09% B. 20,91% C. 28,91% D. Số khác
Câu 17: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây, hãy
cho biết khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau:
4
Đoàn Đình Doanh – QN 
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy
ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và
mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 19: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F
B
có tỉ lệ kiểu
hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật
di truyền chi phối phép lai là
A. hoán vị gen với tần số 15%. B. liên kết gen hoàn toàn.
C. hoán vị gen với tần số 30%. D. phân li độc lập.
***Câu 20: Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình
thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được kết quả ở bảng
3.
Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P KG của Fa Số cá thể % số cá thể

Không trao đổi
chéo (TĐC)
ABD
abd
ABD
abd
abd
abd
235
505
270
69,6
TĐC đơn ở đoạn
I
Abd
aBD
Abd
abd
aBD
abd
62
122
60
16,8
TĐC đơn ở đoạn
II
ABd
abD
ABd
abd

abD
abd
40
88
48
12,1
TĐC kép ở đoạn
I và II
AbD
aBd
AbD
abd
aBd
abd
7
11
4
1,5
Tổng cộng 726 100
Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85 B. 16,05 & 11,35 C. 15,6 & 10,06 D. 18,3 & 13,6
***Câu 21: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp là
0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ
phấn, thu được F
1
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600
cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ,

quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.
AB
Dd
ab
B
Ad
Bb
aD
C.
AD
Bb
ad
D.
Bd
Aa
bD
5
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong
tổng số các ruồi thu được ở F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết
rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:

A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D
và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
3. TỈ LỆ & SỐ KIỂU GEN - KH - GIAO TỬ (37 câu)
Câu 1: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh
máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui
định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : I
A
; I
B
(đồng trội ) và I
O
(lặn).
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 3: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thường khác nhau
Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12 B. 15 C.18 D. 24
Câu 4: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau
với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256

Câu 5: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn với ngô hạt trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ hạt trắng ở F
1
, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1

A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
Câu 6: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể
mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 7: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính
trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F
1
có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F
1
với nhau, tính theo
lí thuyết, ở F
2
có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
Câu 8: Để cải tạo giống lợn Móng cái, người ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái liên tiếp
qua 4 thế hệ. Tỉ lệ máu Đại bạch / Móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1 B. 8/1 C. 15/1 D. 16/1
Câu 9: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> c
g


( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta
6
Đoàn Đình Doanh – QN 
xác định được tần số alen sau: C= 0,5; c
g
= 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật
Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 10: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
2/ Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Tách riêng từng cặp và tính tích chung
Câu 11 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp
ở đời con là:
A. 1/64. B. 1/16. C. 2/64. D. 1/8.
Câu 12: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen
đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y), các gen trên X liên kết hoàn toàn với
nhau.Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là
A. 30 B. 15 C. 84 D. 42
Câu 13: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là
A. 12,5% B. 37,5% C . 28,125% D. 56,25%

Câu 14: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Câu 15: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X
,không có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
A. 42 B. 36 C. 30 D. 28
Câu 16: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y.
Gen quy định nhóm máu có 3 alen I
A
, I
B
,I
O
. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18
Câu 17: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự
thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Câu 18: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần
thể ở các trường hợp:
1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.
A. 124 B. 156 C. 180 D. 192
2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156 B. 184 C. 210 D. 242
3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST
thường.
A. 210 B. 270 C. 190 D. 186

7
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu 19: Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do gen
lặn nằm trên NST thường.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác
qui định. Xác định:
a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?
A. 84 B. 90 C. 112 D. 72
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1478 B. 1944 C. 1548 D. 2420
Câu 20: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần
thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.
A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%
Câu 21: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D. 3/7/7/3
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D. 2/5/2
3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3
Câu 22: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên
NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường.
Số kiểu gen tối đa trong QT:
A. 181 B. 187 C. 5670 D. 237
Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn
toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16
Câu 24: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt
mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất
sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :

A. 185 cm và 121/256 B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256 D. 180 cm và 126/256
2/ Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
Câu 25: Phép lai AaBbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng
A. 3/8 B. 5/8 C. 9/16 D. 1/2
Câu 26: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT:
1/ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60
2/ Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390
3/ Số kiểu gen dị hợp
A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660
Câu 27: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có
alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154 B. 184 C. 138 D. 214
Câu 28: 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2
alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều
nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài
8
Đoàn Đình Doanh – QN 
A.110 kiểu gen và 18 loại giao tử B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử D. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử
Câu 29: Ở một loài thực vật,hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn thụ
tinh bình thường.Cho giao phấn 2 cây thể 3 : Aaa X Aaa
1/ Số KG ở F1 là:
A. 6 B. 7 C. 12 D. 16
2/ Những kiểu gen nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 1/9?

A. aaa;Aa B. AA;Aaa C. Aa;AAa D. aaa;AAa
3/ Những KG nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 2/9?
A. AA; aa; aaa B. Aa, aa C. AA; Aaa D. aa; Aaa
Câu 30: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa.
1/ Tỉ lệ KH lặn ở F1 là:
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/12 D. 1/36
2/ Tỉ lệ KG đồng hợp ở F1 là:
A. 1/4 B. 1/3 C. 1/6 D. 1/12
3/ Tỉ lệ KG AAa và Aaa ở F1 lần lượt là:
A. 4/12 và 4/12 B. 5/12 và 5/12 C. 4/12 và 5/12 D. 5/12 và 4/12
Câu 31: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định quả màu
vàng.Người ta cho giao phấn các cây tứ bội và lưỡng bội với nhau,quá trình giảm phân bình
thường.
1/ Các phép lai cho tỉ lệ KH quả màu vàng = 1/12 là:
A. AAaa x Aa ; Aaaa x Aa B. AAaa x Aaaa ; AAaa x Aa
C. AAaa x Aa ; AAaa x AAaa D. Aaaa x Aa x AAaa x AAaa
2/ Các phép lai cho tỉ lệ KH quả màu vàng= 1/2 là:
A. Aaaa x Aaaa ; AAaa x Aa B. Aaaa x Aa ; aaaa x Aaaa
C. Aaaa x aa ; aaaa x Aaaa D. Aaaa x aa ; AAaa x Aaaa
Câu 32: Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm:
a) 1 trội và 3 lặn:
A. 1/32 B. 2/32 C. 3/32 D. 4/32
b) 3 trội và 1 lặn:
A. 13/32 B. 18/32 C. 15/32 D. 21/32
Câu 33: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I : A1=A2> A3 ; gen II:
B1>B2>B3>B4; gen III: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen
III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có
trong quần thể với 3 locus nói trên
A. 1.560 KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KH
C. 1.560 KG và 176 KH D.560 KG và 176 KH

Câu 34: Ở ruồi giấm, màu sắc của thân, chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen
gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Số kiểu gen
tối đa có trong quần thể khi chỉ xét đến 3 cặp gen này là
A. 27. B. 30. C. 45. D. 50.
Câu 35: Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho giao phối 2 cơ thể có KG AaBb
và aaBb với nhau, sau đó cho F
1
tạp giao.
a) Nếu không phân biệt cơ thể làm bố(mẹ) thì số kiểu giao phối ở F
1

A. 36 B. 15 C. 21 D. 45
b) Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở F
2

A. 1/16 B. 1/8 C. 3/32 D. 3/16
c) Tỉ lệ kiểu gen aabb và AaBb ở F
2
lần lượt là
A. 1/8 và 3/16 B. 9/64 và 3/16 C. 1/8 và 1/4 D. 9/64 và 1/4
9
Đoàn Đình Doanh – QN 
d) Tỉ lệ kiều hình A-B- ở F
2

A. 21/64 B. 18/64 C. 14/64 D. 27/64
e) Tỉ lệ kiểu hình A-bb và aaB- ở F
2
lần lượt là

A. 9/64 và 21/64 B. 7/64 và 21/64 C. 9/64 và 27/64 D. 7/64 và 27/64
Câu 36: Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen III có 4
alen nằm trên Y không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có trong
quần thể:
A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen
C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen
Câu 37: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li
độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn.
Cho F1 giao phấn tự do , không phân biệt cơ thể làm bố, mẹ:
a) Có nhiều nhất bao nhiêu phép lai ?
A. 18 B. 36 C. 45 D. 81
b) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1?
A. 4 B.6 C.8 D.10
c) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 7 ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
d) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 5 ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
e) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
f) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 ?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12
g) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự kiểu hình 100% kép ?
A. 13 B. 7 C. 10 D. 11
h) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự kiểu hình 100% đơn ?
A. 7 B. 10 C. 11 D. 12
4. QUẦN THỂ (19 câu)
Câu 1: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại
bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284
Câu 2: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen,

gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam
thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại
là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
Câu 3: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
Câu 4 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và
a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số
cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
Câu 5 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi
phối I
A
, I
B
, I
O
. Kiểu gen I
A
I
A
, I
A
qui định nhóm máu A. Kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I

O
qui định nhóm máu B.
Kiểu gen I
A
I
B
qui định nhóm máu AB. Kiểu gen I
O
I
O
qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể
người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54.
10
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu 6: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8
và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong
trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình
trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36% B. 87,36% C. 81,25% D. 56,25%
Câu 7: Một quần thể tự thụ ở F
0
có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong QT là:
A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,542
Câu 8: Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có
kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng
cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các
quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một
thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?

A. 55,66% B. 45,5% C. 25,76% D. 66,25%
Câu 9: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc
là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo toàn và tỷ lệ
đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là
A. 4096 B. 4080 C. 16384 D. 16368
Câu 10: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con
gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ
chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người
chủ thu được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới
xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB trên?
A. 20 B. 28 C. 32 D. 40
Câu 11: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu
quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 12,25%. B. 30%. C. 35%. D. 5,25%.
Câu 12: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài,kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có
tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua
quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35
Câu 13: Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần
số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con
trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A.1,97% B.9,44% C.1,72% D.52%
Câu 14: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị
hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các
cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá
thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20%
Câu 15: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu
quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di

truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3553 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa
Câu 16: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp
đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen
AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.
Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F
1
(mới sinh) sẽ là:
11
Đoàn Đình Doanh – QN 
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa
Câu 17: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb
Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là:
A: 112/640 B:161/640 C:49/256 D:7/640
Câu 18: Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ còn
50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao nhiêu?
A. 0,7
100
B. 0,3
50
C. 0,7
50
D. 1- 0,7
50
Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp
chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu
hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:

A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
5. TỔ HỢP - XÁC SUẤT (55 câu)
Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui
định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường
nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì
bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8
Câu 2: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao
phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở
F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Câu 3: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ
bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp
theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
từ gt →kg của bố mẹ: Aa x Aa
Câu 4: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường
khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con
đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 5: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng
thuần chủng giao phấn với nhau được F
1
toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F
2
có tỉ lệ 9 đỏ : 7
trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự

phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền
núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %.
Câu 7: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai
đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8 B. 3/6 C. 1/2 D. 1/4
12
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu 8: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu
tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta
cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Câu 9 : Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em
của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là
bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)
40
. B. (0,90)
40.
. C. (0,81)
40
. D. 0,99.
Câu 10 : Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F
1
đồng
loạt trơn. F
1

tự thụ phấn được F
2
; Cho rằng mỗi quả đậu F
2
có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu
có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 64. C. 9/ 16. D. 9/ 256.
Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100
người bình thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh:
1/ Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025 B. 0,0025 C. 0,00025 D. 0,000025
2/ Xác suất sinh con trai bình thường:
A. 0,49875 B. 0,4999875 C. 0,999975 D. 0,9875
3/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường
là:
A. 0,75 B. 0,375 C. 0,999975 D. 0,4999875
Câu 12: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là
trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị
hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một
con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
Câu 13: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái
mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:
A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25%
Câu 14: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép
và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình
thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng :

1 / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:
A. 9/32 B. 9/64 C. 8/32 D. 5/32
2/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không bệnh
A. 4/32 B. 5/32 C. 3/32 D. 6/32
3/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh
A.126/256 B. 141/256 C. 165/256 D. 189/256
Câu 16: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là
39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 72,66% B. 74,12% C. 80,38% D. 82,64%
Câu 17: Nhóm máu ở người do các alen I
A
, I
B
, I
O
nằm trên NST thường qui định với I
A
, I
B
đồng
trội và I
O
lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%:
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng:
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5%
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB là:
A. 12% B. 24% C. 26% D. 36%
13
Đoàn Đình Doanh – QN 
3/ Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:

A. 6% và 13% B. 13% và 6% C. 8% và 11% D. 11% và 8%
4/ Xác suất lớn nhất để một cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu là:
A. 6,25% B. 25% C. 12,5% D. 37,5%
Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định
người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ
có dự kiến sinh 2 người con?
Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định
người bình thường.Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về
mặt lý thuyết,hãy tính xác suất để họ:
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
c. Sinh 2 người con đều bình thường
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
Câu 20: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người
bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này,
biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%.
Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Câu 21: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em
chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ
con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao
nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D. 3/8
Câu 22: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy

luật Menđen.Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một
ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị
bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen
gây bệnh.
A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6%
Câu 23: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
1/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn
A. 9/32 B. 15/ 32 C. 27/64 D. 42/64
2/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội
A. 156/256 B. 243/256 C. 212/256 D. 128/256
3/ Kiểu gen có 6 alen trội
A. 7/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 15/64
Câu 24: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là
nhóm máu O
1/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 3/64
2/ Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
Câu 25: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22
NST có nguồn gốc từ “Ông Ngoại” của mình :
14
Đoàn Đình Doanh – QN 
A. 506/4
23
B. 529/4
23
C. 1/4
23
D. 484/4
23


Câu 26: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F
1
, cho F
1
giao phối với nhau được F
2
, cho các cừu F
2
giao
phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :
1/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3:
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 3/16
2/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
3/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/3
Câu 27: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép
và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
Câu 28: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
1/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
A. 5,4% B. 6,4% C. 9,6% D. 12,8%
2/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :
A. 6,3% B. 18,9% C. 12,6% D. 21,9%
3/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G :
A. 2,4% B. 7,2% C. 21,6% D. 14,4%
4/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A :
A. 52,6% B. 65,8% C. 78,4% D. 72,6%

Câu 29: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ
bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang
mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và
mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043
Câu 30: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1
cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2.
1/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664
2/ Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D.1/2
Câu 31: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là
nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau:
a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A . 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64
b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
Câu 32: Gen b gây chứng Phenylketoniệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn
sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn
biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketoniệu
.
15
1 2
5
3
4
Đoàn Đình Doanh – QN 
a.Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu?

A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 D. 3/4
b.Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketoniệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị em họ lấy
nhau (người số 4 và 5) ?
A. 1/3 B. 1/6 C. 3/16 D. 2/9
Câu 33: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó
đông, người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh
trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:
a. Sinh con trai không bị mù màu
A. 1/8 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/16
b. Sinh con trai không bị máu khó đông
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 5/16
c. Sinh con không bị 2 bệnh trên
A. 3/8 B. 51/4 C. 5/8 D. 3/16
d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4 B. 1/6 C. 3/16 D. 1/8
Câu 34: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên
Y.Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù màu:
1/ Xác suất sinh con bị mù màu là:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3
2/ Xác suất sinh con trai bình thường là:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3
3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:
1/2 B. 1/3 C. 4/9 D. 9/16
4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:
A. 9/16 B. 9/32 C. 6/16 D. 3/16
5/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 9/16 D. 9/32
6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh là:
A. 6/16 B. 9/16 C. 6/32 D. 9/32

Câu 35: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
1/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và 22 D. 25 và 66
2/ Số thể 3 tối đa của loài
A. 12 B. 24 C. 15 D. 27
3/ Số thể một kép khác nhau có thể:
A. 48 B. 66 C. 121 D. 132
16
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu36:
A. 1/12 B. 1/9 C. 1/6 D. 1/8
Câu 37: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I
A
, I
B
và I
O
quy định. Trong QT cân bằng di truyền
có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng
có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau.
1/ Xác suất để họ sinh con máu O:
A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54%
2/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu
khác bố và mẹ mình là:
A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25%
Câu 38 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn qui
định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể
người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT
có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92%

Câu 39: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc
thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 40: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc
thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
Câu 41: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen
đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32
Câu 42: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn
có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc
thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 43: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống
từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Câu 44: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x
AaBbddEeFe cho đời con
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
17
Đoàn Đình Doanh – QN 
A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128 B. 30/128 C. 18/128 D. 21/128
Câu 45: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác

nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?
A. 1/4 B.1/8 C. 63/256 D.1/2
Câu 46: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội
qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.
a) Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ
mù màu là bao nhiêu?
b) Xác suất để trong số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ
mù màu là bao nhiêu?
Câu 47: Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con
có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O.
Tính xác suất để:
a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu
b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu
c. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hoàn toàn khác nhau
d. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau
e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau
g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau
h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau
Câu 48: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.
a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà
ngoại là bao nhiêu?
A. (253)
2
/4
23
B. 506/4
23
C. 253.3
21
/4

23
D. 506.3
21
/4
23

b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ
bà ngoại là bao nhiêu?
A. 1/4
23
B. 1-(1/4)
23
C. 3/4
23
D. 1-(3/4)
23
Câu 49: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất
này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có
khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể
người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng
chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol

A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146
Câu 50: Một người vô tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã
được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp.
Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống:
A. 7,28% B. 41,12% C. 63,88% D. 85,34%
Câu 51: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O.
Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?
A. 0,521% B. 0,195% C. 1,172% D. 1,563%

Câu 52: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu
A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.
Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu
là bao nhiêu?
A. 9/16 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36
18
Đoàn Đình Doanh – QN 
Câu 53: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li,
30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li
bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội
chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739%
Câu 54: Thể tam bội cùng nguồn có độ hữu thụ rất thấp do sự sai lệch về số lượng NST làm giảm
khả năng sinh giao tử cân bằng (n). Số lượng thể tam bội cùng nguồn như sau:
Cây 1: có 9NST
Cây 2 có 12NST
Cây 3 có 15NST
a) Cho rằng trong GP tất cả các cặp NST đều có sự phân li:
- Tính xác suất ở mỗi cây có thể cho giao tử cân bằng.
- Nếu cây 1 tự thụ phấn, tính xác suất sinh ra cây con có bộ NST cân bằng?
b) Nếu trong GP có 10% tế bào có các cặp NST đều không phân li, các cặp NST ở các tế bào khác
đều phân li:
- Tính xác suất ở mỗi cây có thể cho giao tử cân bằng.
- Nếu cây 1 tự thụ phấn, tính xác suất sinh ra cây con có bộ NST cân bằng?
Câu 55: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị
hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
6. SINH THÁI HỌC ( 7 câu)
Câu 1:

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục thân lúa
thu được bảng số liệu:
Trứng Sâu Nhộng Bướm
D (ngày) 8 39 10 3
S (
0
ngày) 81.1 507.2 101,3 33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào ngày
thứ 2 (hoặc 3) sau khi vũ hoá.
Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt độ trung bình là
25
0
C).
1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa ?
2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành ?
Câu 2:
Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:
giai đoạn Trứng Sâu Nhộng Bướm
C (t
0
) 15 14 11 13
S (
0
ngày) 110,7 503,7 255,4 26
Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ
2 sau khi vũ hoá.
1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung bình là 26
0
C)?
2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3.

Câu 3:
Trứng cá hồi phát triển ở 0
0
C, nếu ở nhiệt độ nước là 2
0
C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá con.
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?
2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 5
0
C, 8
0
C, 10
0
C, 12
0
C?
Câu 4:
Trứng cá mè phát triển trong khoảng từ 15 -18
0
C. Ở nhiệt độ 18
0
C trứng nở sau 74 giờ (trứng cá mè phát
triển tốt nhất từ 20-22
0
C)
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?
19
Đoàn Đình Doanh – QN 
2) Tính tổng thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 20
0

C: 22
0
C: 25
0
C: 28
0
C ?
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phòng là 25
0
C thì chu kỳ
phát triển của ruồi giấm là 10 ngày; còn ở 18
0
C là 17 ngày.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?
2) So sánh chu kỳ phát triển của ruồi giấm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau?
Câu 6:
Cho sơ đồ hình tháp năng lượng:
Cá vược tai to 3
Ấu trùng ăn thịt 200
ĐV phù du 900
TV phù du 7.400
ĐVT: Kcal / m2 / năm
Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng ?
Câu 7:
Bọ rùa ăn rệp hại lá cây có chu kỳ phát triển là 16 ngày ở nhiệt độ 27
0
C và 30 ngày ở nhiệt độ 22
0
C.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ rùa ?

2) So sánh chu kỳ phát triển của bọ rùa ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào bọ rùa tiêu diệt
được nhiều rệp ?
_______________________________________________
20
SVTT Bậc III Cấp IV
SVTT Bậc II Cấp III
SVTT Bậc I Cấp II
SVSX Bậc dinh dưỡng cấp I

×