NĂM HỌC 2013- 2014
SINH HỌC 10
CƠ BẢN
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 10 CƠ BẢN
BÀI 2
CÁC GIỚI SINH VẬT
NỘI
NỘIDUNG:
DUNG:
I. CÁC GIỚI SINH VẬT
1. Khái niệm về giới.
Hệ thống
phân
loại 5 CỦA
giới MỖI GIỚI
II.2.ĐẶC
ĐIỂM
CHUNG
1 . Giới khởi sinh
2 . Giới nguyên sinh
3 . Giới nấm
4. Giới thực vật
5 Giới động vật
• I. CÁC GIỚI SINH VẬT
• 1. Khái niệm về giới.
• Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm
những sinh vật có chung những đặc điểm
nhất định.
• Thế giới sinh vật được phân loại thành các
đơn vị theo trình tự từ thấp đến cao
• Loài chi họ bộ lớp
ngành giới
• Việc phân chia sinh vật thành các giới tùy thuộc vào
kiến thức hiểu biết qua các thời kỳ.
• Vào thế kỷ XVIII, dựa trên tiêu chí về hình thái giải
phẩu của các cơ quan bộ phận của cơ thể, Cac Linê –
ông tổ của ngành phân loại học đã chia tất cả các sinh
vật thành 2 giới là giới Thực vật và giới Động vật.
• Thế kỷ XIX, khi phát hiện ra vi khuẩn, nấm, nguyên
sinh ĐV xếp vi khuẩn, tảo và nấm vào giới TV,
nguyên sinh ĐV vào giới ĐV.
• Đến thế kỷ XX, khi nghiên cứu sâu vào cấu tạo hiển
vi và phương thức dinh dưỡng đã xếp sv thành 4 giới:
Vi khuẩn (gồm vi khuẩn); Nấm; Thực vật (gồm tảo
và thực vật); Động vật (gồm nguyên sinh ĐV và ĐV).
• Từ năm 1969, hệ thống phân loại 5 giới do nhà sinh
thái người Mỹ R.Whitaker đề xuất đã được công
nhận rộng rãi
2. Hệ thống phân loại 5 giới
Giới Thực vật
(Plantae)
Giới Nấm
(Fungi)
Giới Động vật
(Animalia)
Giới Nguyên sinh
(Protista)
Giới Khởi sinh
(Monera)
Đặc điểm của sinh vật theo 5 giới
Đặc điểm/
Giới
Giới
Khởi sinh
(Monera)
Giới
Nguyên sinh
(Protista)
Giới
Nấm
(Fungi)
Giới
Thực vật
(Plantae)
Giới
Động vật
(Animalia)
ĐĐ cấu
tạo
- Tế bào
nhân sơ
- Đơn bào
-Tế bào
nhân thực
- Đơn bào,
đa bào
- Tế bào
nhân thực
- Đa bào
phức tạp
- Tế bào
nhân thực
- Đa bào
phức tạp
- Tế bào
nhân thực
- Đa bào
phức tạp
ĐĐ dinh
dưỡng
-Dị dưỡng
- Tự
dưỡng
-Dị dưỡng
-Tự dưỡng
-Dị dưỡng
hoại sinh
-Sống cố
định
-Tự dưỡng
quang hợp
-Sống cố
định
-Dị dưỡng
-Sống
chuyển
động
Động vật
đơn bào,
tảo, nấm
nhầy
Nấm
Thực vật
Động vật
Các nhóm Vi khuẩn
điển hình
Giới khởi sinh (Monera)
Vị trí loài người trong hệ thống phân loại
Loài
Chi
(Giống)
Họ
Bộ
Lớp
Ngành
Giới
Người
Người
Người
Linh
trưởng
ĐV có
vú
ĐV
(Homo
sapiens)
(Homo)
(Homonidae)
(Primates)
(Mammalia)
ĐV có
dây
sống
(Chordata)
(Animalia)
Củng cố
1. Các bậc phân loại trong mỗi giới từ thấp
đến cao là
A. loài bộ chi họ lớp ngành
giới.
B. loài họ chi bộ lớp ngành
giới.
C. loài chi họ bộ lớp ngành
giới.
D. loài chi bộ họ lớp ngành
giới.
2. Những giới sinh vật thuộc sinh vật nhân
thực là
A. khởi sinh, nguyên sinh, thực vật, động vật.
B. Khởi sinh, nấm, thực vật, động vật.
C. Nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
D. khởi sinh, nấm, nguyên sinh, động vật.
CHAÂN THAØNH CAÛM
ÔN
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT