NĂM HỌC 2013- 2014
CHƯƠNG TRÌNH
SINH HỌC 10
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 10 CƠ BẢN
BÀI 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
NỘI
NỘIDUNG:
DUNG:
I. Cacbohidrat
1- Cấu trúc hóa học
2- Chức năng
• II . Lipit:
1 - Đặc điểm chung
2 - Cấu tạo và chức năng của các loại lipit
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
• Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo
công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1
Cacbohidrat
Đường đơn
(VD: Gluco)
Đường đa
Đường đôi
(VD: Saccarozo)
Tinh bột
Glicogen
Xenlulozo
I. Cacbohiđrat (đường)
Có 3 loại đường
( glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ).
( saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ).
( xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột).
a. Đường đơn
-
Đường đơn là những chất kết tinh có vị
ngọt, tan trong nước
Các loại đường đơn chủ yếu:
+ Đường 5 cacbon
+ Đường 6cacbon
Các loại
đường đơn
Đường 5C
(pentôzơ)
Đường 6C
(hexôzơ)
Ví dụ
Vai trò chủ yếu
Các loại
đường đơn
Đường 5C
(pentôzơ)
Ví dụ
Đường Ribôzơ (C5H10O5)
Đường đeoxiribôzơ
Vai trò chủ yếu
Cấu tạo nên AND và
ARN
(C5H10O4)
Đường 6C
(hexôzơ)
-Glucozơ
- frutôzơ
- Galactôzơ
- Cấu tạo nên các loại
đường đôi, đường đa
- Cung cấp năng lượng
cho TB, cơ thể
b. Đường đôi
* Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi cùng loại hay
khác loại bằng liên kết glicozit
* Các loại
Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường sữa (lactozo);
Đường mantozo (mạch nha).
* Vai trò chủ yếu:
Là đường dự trữ C và năng lượng
c. Đường đa (polisaccarit)
•
•
Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở
lên
Các dạng:Tinh bột, glicogen, xenluloze, kitin
Tinh bột
Chất dự trữ
năng lượng lý
tưởng ở cơ thể
thực vật
Glicogen trong tế bào
Chất dự trữ trong gan ở động vật
Xenlulôzơ:
Nguyên liệu
cấu trúc nên
thành tế bào
thực vật
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế
bào của nấm, bộ xương
ngoài của ĐV thuộc ngành
chân khớp
I. Cacbohiđrat (đường)
2. Chức năng
• Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào
và cơ thể.
• Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của
cơ thể.
II. Lipit
1. Đặc điểm chung
- Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
- Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi
hữu cơ (ête, benzen, clorofooc)
- Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng
liên kết este
- Tính chất kị nước
2. Cấu trúc và chức năng
của các loại lipit
Các loại lipit
Dầu, mỡ
Photpholipit
Steroit
Cấu trúc hóa học
Vai trò
Đầu ưa nước
Glixeron
Axit béo
Axit béo
Glixeron
Nhóm phôtphat
CH3
Axit béo
CH3
Axit béo
Axit béo
HO
Đuôi kị nước
Mô hình cấu trúc phân
tử triglixerit (lipit đơn
giản)
Mô hình cấu trúc phân
tử phôtpholipit
Mô hình cấu trúc phân
tử steroit
Glixeron
Axit béo
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H 4,2 Kcal
Axit béo
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit 9,3 Kcal
Axit béo
Mô hình cấu trúc phân tử
triglixerit (lipit đơn giản)
Các loại
lipit
Dầu, mỡ
Cấu trúc hóa học
Vai trò
- Là este của glixerol và 3 axit
béo (triglixerit)
- Dự trữ nguồn NL hóa học
cao hơn saccarit
- Dầu: chứa các axit béo
không no
- Dưới da ĐV: giảm sự mất
nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo
vệ các cơ quan bên trong.
- Mỡ: Chứa các axit béo no
Đầu ưa nước
Glixeron
Nhóm phôtphat
Axit béo
Axit béo
Đuôi kị nước
Các loại lipit
Cấu trúc hóa học
Vai trò
Photpholipit
-Hai axit béo liên kết với
gốc glixerol bị phootphoryl
hóa
P.L tham gia cấu tạo nên hệ
thống nội màng
- P.L có tính lưỡng cực
Lipit phøc t¹p: Photpholipit
Axit bÐo
Axit bÐo
Glixerol
Photphat
Thµnh phÇn cÊu tróc vµ tÝnh chÊt cña Photpholipit?
Các loại
lipit
Cấu trúc hóa học
Steroit
Vai trò
-Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc
nên màng sinh chất.
Là lipit có cấu trúc mạch
vòng, có tính chất lưỡng
cực
- Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng
hoạt động như một hoocmon hoặc
vitamin.
Back
DÊu hiÖu
SS
1/ CÊu t¹o
Caccbohidrat
2/ TÝnh
Tan nhiÒu
Kh«ng tan
trong níc, dÔ trong níc, tan
thuû ph©n
trong dung
m«i h÷u
c¬
Cung
cÊp,
dù
Cung cÊp,
tr÷ NL , cÊu
dù tr÷ NL
t¹o mµng,
cÊu tróc
hocmon, vit…
TB…
chÊt
3/ Vai trß
C, H, O
Lipit
C, H, O ( Ýt)
DÊu hiÖu
SS
1/ CÊu t¹o
2/ TÝnh
chÊt
3/ Vai trß
Caccbohidrat
Lipit