BÀI BÁO CÁO
SINH HỌC
Nhóm 1
Lớp 10a8
BÀI 4 :
CACBOHIDRA
T VÀ LIPID
I. Cacbohidrat (saccarit)
Là hợp chất hữu cơ được
cấu tạo từ C, H, O theo
công thức cấu tạo
[CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1
CACBOHIDRAT
Đường đơn
(VD: Gluco)
Đường đa
Đường đôi
(VD: Saccarozo)
Tinh bột
Glicogen
Xenlulozo
a. Đường đơn
-
-
( mono saccarit)
Đường đơn là những
chất kết tinh có vị
ngọt, tan trong
nước
Vai trò chủ yếu:
Cung cấp năng
lượng
Các loại
đường
đơn
Đường 5C
(pentôzơ)
Ví dụ
Vai trò
chủ yếu
Đường Ribôzơ Cấu tạo nên
AND và ARN
(C5H10O5)
Đường
đeoxiribôzơ
(C5H10O4)
Các loại
đường
đơn
Ví dụ
Đường -Glucozơ
6C
-Frutôzơ
(hexôzơ) -Galactôzơ
Vai trò chủ
yếu
- Cấu tạo nên
các loại
đường đôi,
đường đa
- Cung cấp
năng lượng
cho TB, cơ thể
b. Đường đôi
( đi saccarit)
* Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử
đường đơn kết hợp lại với nhau
* Các loại Gồm :
Glucozơ kết hợp với fructozơ
thành saccarozơ ( đường mía);
Galactozơ liên kết với glucozơ
tạo thành đường lactozơ (đường
sữa);
Đường mantozo (mạch nha).
* Vai trò chủ yếu:
Là nguồn năng lượng dự trữ của
tế bào và cơ thể.
c. Đường đa
(poli saccarit)
Gồm rất nhiều đơn phân
liên kết với nhau theo dạng
thẳng hay phân nhánh.
Vai trò chủ yếu: Dự trữ và
Là thành phần cấu tạo nên
tế bào và các bộ phận của
cơ
thể.
Tinh
bột
Tinh bột có cấu trúc mạch
nhánh, tinh bột được coi là
chất dự trữ năng lượng lí
tưởng do nó không tan trong
nước, không khuếch tán ra
khỏi tế bào và hầu như không
có hiệu ứng thẩm thấu.
Glicogen trong tế bào
( chất dự trữ ở động vật và người, tập
trung chủ yếu trong gan)
Xenlulôzơ
Nguyên liệu cấu trúc nên
thành tế bào thực vật
KINTIN Chất cấu tạo nên thành
tế bào của nấm, bộ
xương ngoài của ĐV
thuộc ngành chân khớp
II. Cấu trúc và chức năng
của các loại lipit
1.
-
-
-
Đặc điểm chung
Được cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O nhưng
lượng O ít hơn trong
cacbohidrat.
Không tan trong nước, chỉ
tan trong dung môi hữu cơ
(ête, benzen, clorofooc)
Lipit được cấu tạo từ
glixerol và axit béo bằng
liên kết este
Glixeron
Axit béo
Axit béo
Axit béo
Mô hình cấu trúc phân tử triglixerit (lipit đơn giản)
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H 4,2 Kcal
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit 9,3 Kcal
Các loại Cấu trúc hóa
lipit
học
-Dầu, mỡ - Là este của
glixerol và 3
axit béo
(triglixerit)
- Dầu: chứa
các axit béo
không no
- Mỡ: Chứa
các axit béo
no
Vai trò
- Dự trữ
nguồn năng
lượng hóa học
cao hơn
saccarit
- Dưới da ĐV:
giảm sự mất
nhiệt, tăng tính
đàn hồi, bảo vệ
các cơ quan
bên trong
Các loại
Cấu trúc
Vai trò
lipit
hóa học
Photpholipit -Hai axit
P.L cấu
béo +
glixerol +
photphat
- P.L có tính
lưỡng cực
tạo màng
tế bào
Các loại
lipit
Steroit
VD:
testosterol,
estrogen.
Cấu trúc hóa
học
Là lipit có cấu
trúc mạch
vòng, có tính
chất lưỡng cực
Vai trò
-Cấu tạo nên
màng sinh chất
và 1 số
hoocmôn.
Các loại
lipit
Cấu trúc hóa
học
Vai trò
Sắc tố Vitamin
Vitamin là
phân tử
hữu cơ
nhỏ. Sắc tố
Carôtenoit
Tham gia
vào mọi
hoạt
động
sống của
cơ thể
vitamin A,
D, E, K.
Câu hỏi