Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 29 trang )

Cơ chế nào giúp
cho các sinh vật
này từ một tế
bào ban đầu (hợp
tử) phát triển
thành cơ thể có
hàng tỉ tế bào?


Chương IV: PHÂN BÀO
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


I. CHU KỲ TẾ BÀO
1. Khái niệm
-Chu kì tế bào là khoảng thời gian
giữa hai lần phân bào

G1
4
3
2

M

1

G2

Chu kì tế bào
Chu kỳ tế bào



Kỳ trung gian
-Chu kì tế bào
Quá trình nguyên phân

S


Loại tế bào
TB ruột
TB gan
TB giai đoạn phôi
TB giai đoạn trưởng thành
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
TB thần kinh,
tb sợi cơ vân

Thời gian 1 chu kỳ
12 giờ
6 tháng
15-20 phút
> 20 giờ
15-20 phút
> 20 giờ
(mất khả năng phân
chia)


CHU KÌ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO

I. Sơ lược về chu kì tế bào:
1) Khái niệm về chu kỳ tế bào:
2) Kì trung gian:

N

G1

S
G2

Nguyeâ
n
phaâ
n


* Pha
S

Tâm
động
Cromati
t

N

G1

S

G2

Nguyê
n
phâ
n

Nhie
ãm
Sắc
thể
kép


Điều hòa

Chu kỳ tế bào

Tế bào sinh trưởng và
phát triển bình thường Tín hiệu
Tín hiệu

Rối loạn
Chu kỳ tế bào

Gây bệnh ung thư

Chu kỳ tế bào

Hậu quả:


Bệnh ung thư

2


Cơ thể bị bệnh: bệnh ung thư.


Ung thư ở môi và
mồm


Thuốc lá , rượu bia và các chất hóa học … là những
tác nhân gây ung thư.


CHU KÌ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO
Các hình thức phân bào:
- Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân
bào không có tơ hay không có thoi phân bào.
- Gián phân là hình thức phân bào có tơ hay có
thoi phân bào. Gồm nguyên phân và giảm phân.


II. Quá trình nguyên phân.

Bao gồm 2 quá trình: Phân chia nhân và
phân chia tế bào chất


Trung thể
Nhân con
nhâ
n
Tế bào chất


1. Phân chia
nhân


1.1. Kì đầu.

Các NST kép dần được co xoắn lại
Màng nhân, nhân con tiêu biến
Thoi phân bào dần xuất hiện.


1.2. Kì giữa.

+ Các NST đóng xoắn cực đại
+ NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo
+ Thoi phân bào đính vào hai phía của NST
tại tâm động.


1.3. Kì sau

Các nhiễm sắc tử tách nhau

NST di chuyển trên thoi phân bào tiến về
2 cực của tế bào.


1.4. Kì cuối.

NST dãn xoắn
Màng nhân và nhân con dần
xuất hiện.


2. Phân chia tế bào chất.
Sự phân chia tế bào
chất diễn ra ở cuối kì
cuối, tế bào chất phân
chia dần và tách tế bào
mẹ thành 2 tế bào con.


* Kết quả quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào “mẹ” (2n) hình thành 2 tế
bào “con” có số NST giữ nguyên không đổi
(2n)


2. Sự phân chia tế bào chất ở động
vật và thựcvật
Ở tế bào động vật:
Màng tế bào thắt lại ở vị
trí giữa tế bào (mặt

phẳng xích đạo).
Ở tế bào thực vật:
xuất hiện một vách
ngăn ở mặt phẳng
xích đạo và phát
triển ra 2 phía cho
đến khi phân tách tế
bào chất thành 2 nửa
đều chứa nhân.

TBĐV

TBTV


III. Ý nghĩa của nguyên phân.
* Đối với sinh vật.
- Với sinh vật đơn bào nguyên phân là cơ
chế sinh sản.


* Đối với SV nhân thực đa bào
Nguyên phân làm tăng số lượng TB, giúp cơ thể sinh trưởng và
phat triển, giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn thương.

Hợp tử

Thằn lằn tái tạo lại đuôi
của mình
Em bé

Trưởng thành




2. Trong thực tiễn sản xuất.
- Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên
phân con người tiến hành giâm, chiết,
ghép cành.


×