CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN:
1.Vị trí:
+ Xảy ra trong nhân, tại các NST, vào kỳ trung gian
+ Các loại ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN
2.Diễn tiến:
-
Enzim xúc tác: ARN – polymeraza
- ADN tháo xoắn từng đoạn ứng với 1 gen hay vài gen
- 2 mạch polynuclêôtit tách ra
- Mỗi nucleotit của mạch gốc kết hợp với từng rN tự do
theo đúng NTBS chuỗi polyribonucleotit của ARN
ADN (mạch gốc)
Ribônuclêôtit tự do
A
rU
G
rX
X
T
rG
rA
Mạch bổ sung
ADN:
A
T
G X
G G T
T
X
T A A
mARN
T A
X G X
X
A
A
G A
T
T
Mạch mã gốc
3. Kết quả: Theo cơ chế trên:
+ mARN có trình tự rN bổ sung cho mạch gốc ADN và
sao chép đúng trình tự Nucleotit trên mạch đối diện, chỉ
khác U thay cho T quá trình sao mã.
+ mARN được xem là bản mã sao từ gen cấu trúc
+ Đối với tARN và rARNcấu trúc bậc cao hơn ARN
hoàn chỉnh.
ARN được tổng hợp theo
nguyên tắc nào ?
NGUYÊN TẮC
TỔNG HỢP ARN
- Khuôn
mẫu
- NT bổ sung
TỰ NHÂN ĐÔI ADN
- Khuôn
mẫu
- NT bổ sung
- NT bán bảo toàn
Tóm lại:
Mạch khuôn của gen
mARN
Nguyên tắc khuôn mẫu
Nguyên tắc bổ sung
ARN
tARN
rARN
Cấu trúc và chức năng của protêin:
Cấu trúc:
Cấu tạo hóa học:
+ Protein là 1 đại phân tử, cấu tạo đa phân do nhiều
đơn phân axit amin (aa) hợp thành
+ có 20 loại đơn phân aa
+ Công thức chung:
+ Ví dụ: R = H → Glyxin
R = CH3 → Alanin..
Nhóm
amin
Nhóm
cacboxyl
+ Các aa liên kết
nhau bằng liên
kết peptit
chuỗi polypeptit
+ Liên kết
peptit được
tạo thành do
nhóm
cacboxyl
của aa này
nối với
nhóm amin
của aa kế
cận, đồng
thời giải
phóng 1 H2O
+ Protein có thể gồm 1 hay nhiều chuỗi polypeptit cùng loại
hay khác loại.
+ Tính đặc thù và đa dạng của Protein được thể hiện ở:
- Số lượng axit amin
- Thành phần và trình tự sắp xếp các aa trong
chuỗi polypeptit
- Cấu trúc không gian của protein
Cấu trúc không gian của protein: 4 bậc
a/ Bậc 1:
- Là trình tự các aa trong
chuỗi polypeptit.
- Là cấu trúc cơ bản
b/ Bậc 2:
- Chuỗi polypeptit xoắn
α hay gấp β.
- Tạo sự bền chắc
Gấp bêta
Xoắn anpha
c/ Bậc 3:
- Do cấu trúc xoắn bậc 2 cuộn lại
đặc trưng cho từng loại Protein.
-Thực hiện được chức năng
d/ Bậc 4:
- Do nhiều cấu trúc bậc 3 hợp
thành
- Thực hiện được chức năng
B
Bậc 1
C
A
Bậc 2
D
Liên kết H2
E
Bậc 3
Bậc 4
B. Chức năng:
1. Cấu tạo: Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
2. Xúc tác: Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
3. Điều hòa: Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của
cơ thể
4. Bảo vệ: Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các
tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ
thể biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO:
Bao gồm 2 giai đoạn chính:
1. Sao mã:
- Chính là quá trình tổng hợp mARN
- Sau khi được tổng hợp, mARN ra khỏi nhân
Ribôxôm, trực tiếp tổng hợp Protein cho
tế bào
Quá trình sao
mã và dịch
mã ở nhân
thực
Tế bào chất
ADN
ADN
Sao mã
Enzim
polyadenin
tARN
Giai
Giai mã
mARN
rARN
Còn ở tế bào không nhân không có
quá trình này
2. Giải mã
a.Hoạt hóa axit amin
+
ATP
ENZIM
AXIT AMIN
HOẠT HOÁ
AXIT AMIN
UUU
UUU
+
AXIT AMIN
HOẠT HOÁ tAR
N
ENZIM
PHỨC HỢP
AXIT AMIN tARN
Sao
mã
Mạch gốc
mARN
tARN
T A
X G X
A U G X
U A X
X
A
A
G A
T
T
G G U U X U A A
G X X
A A G
Giải
mã
Chấm
hết
polypeptit
aaMĐ
aa1
aa2
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN
Quá trình tổng hợp chuổi polypeptit
* Tại mã mở đầu (AUG):
+ Riboxom tiếp xúc với mARN
+ aaMĐ – tARN tiến vào Riboxôm (Ri), khớp bổ sung
đối mã với mã mở đầu
X
X
X
X
+ aa1 – tARN Ri, khớp bổ sung đối mã với mã
sao 1
X
X
X
X
X
+ Liên kết peptit được
thành lập giữa aaMĐ – aa1
X
X
X
X
X
* Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN
tARN mở đầu rời Ri
+ aa2 – tARN → Ri, đối mã khớp bổ sung mã
sao 2
tARN mở đầu
X
X
X
X
X
XX
+ Liên kết giữa aa1 với aa2
+ Ri chuyển dịch, tARN thứ 1 rời Ri
+ Cứ như vậy….
+ Khi Ri chuyển dịch đến mã kết thúc, không giải mã → rời khỏi mARN, đồng
thời chuỗi polypeptit được giải phóng
* Sau đó:
- aaMĐ được tách khỏi mạch polypeptit nhờ enzim đặc hiệu
Chuỗi polypeptit cấu trúc bậc cao hơn Protein hoàn chỉnh
bộ mã
kết thúc
Một mARN có thể liên kết nhiều
Riboxom cùng lúc Polyxomtổng hợp
nhiều Protein cùng loại
Mời thầy và các bạn xem đoạn video