Virut là chủ đề
được tivi, các
phương tiện truyền
thông nhắc đến .
Bởi vì .....
Virut là một tác nhân gây nhiều bệnh nguy hiểm
Bệnh SARS
Dịch cúm A/H5N1
Đeo khẩu trang khi học
Bệnh Rubella (sởi)
Ảnh hưởng đến cây
trồng và vật nuôi
Đại dịch HIV/AIDS
Virut cũng là đối tượng được ứng dụng nhiều trong
công nghệ sinh học để SX các sản phẩm sinh học.
SX thuốc trừ sâu sinh học
Sử dụng trong CN gen
Sử dụng virut
trong nghiên cứu
gen kháng virut ở
thực vật.
Vậy Virut là
gì ?
Thí nghiệm năm 1892, của Ivanopxki nhà sinh học người Nga
=>Gọi mầm
bệnh là
virut
Cây bị
bệnh
Môi trường
thạch
Lá thuốc lá
bị bệnh
Dịch nghiền
lọc qua màng
lọc vi khuẩn
Không
thấy
khuẩn
lạc
Không
phát
triển
I. Đặc điểm chung :
-Kích thước vô cùng nhỏ, chỉ nhìn được dưới kính hiển vi điện
tử.
- Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
- Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic ( ADN hoặc ARN).
-Phương thức sống: Sống kí sinh nội bào bắt buộc, được nhân
lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ.
II. Cấu tạo :
* Gồm hai thành phần cơ bản:
- Lõi axit nuclêic (hệ gen):
chứa ADN hoặc ARN là
chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
- Vỏ capsit (bảo vệ axit nuclêic):
cấu tạo từ các đơn vị prôtêin
gọi là capsôme.
Phức hợp gồm axit nuclêic và
capsit
được
gọi
là
nuclêôcapsit.
Lõi (hệ gen): axit
nuclêic
Vỏ capsit:
prôtêin
Capsôme
Axit
nuclêic
Capsit
Nuclêôcapsit
II. Cấu tạo :
Lõi (hệ gen):
nuclêic
* Gồm hai thành phần cơ bản :
- Lõi axit nuclêic (hệ gen)
- Vỏ capsit
* Lưu ý:
Vỏ capsit:
prôtêin
- Một số vi rut còn có thêm vỏ bao ngoài cấu
tạo từ phôtpholipit kép và prôtêin.
Vỏ ngoài
- Trên vỏ có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ
kháng nguyên và giúp virut bám vào bề mặt tế
bào chủ.
-Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần,
virut không có vỏ ngoài gọi là virut có vỏ
ngoài.
- Virut chưa có cấu tạo tế bào nên gọi là
hạt virut.
Gai
glicôprôtêin
ARN
Vỏ prôtêin
Chức năng của các thành
phần cấu tạo của virut
thành phần cấu tạo
Lõi AND (hoặc ARN)
chuỗi đơn hoặc kép
Chức năng
Là bộ gen của virut giữa
chức năng di truyền
Vỏ (capsit) cấu tạo từ
các đơn vị capsôme
Bảo vệ axit nuclêic
Vỏ ngoài là lớp lipit kép Gai làm nhiệm vụ kháng
và protein trên bề mặt
nguyên và giúp virut bám
có các gai glicôprôtein lên tế bào chủ
Tên gọi chung
Vi
Virut rut
trần
có
vỏ
ngoài
III. Hình thái :
Virut dại
Virut đốm
thuốc lá
Virut hecpet
Virut sởi
Virut HIV
Virut viêm não
Virut bại liệt
Phagơ T2
Dựa vào sự sắp xếp của capsome, hình thái
của virut gồm 3 dạng chủ yếu:
Cấu trúc xoắn
Cấu trúc khối
Khối đa diện
Cấu trúc hỗn hợp
Khối cầu
Virut đốm
thuốc lá
Phagơ T2
Virut bại liệt
Virut HIV
Dạng
Các dạng
cấu trúc
Xoắn
Khối
Hỗn
hợp
Đặc điểm
- Capsôme sắp sếp theo
chiều xoắn của axitnuclêic
Đại
diện
-Virut cúm
-Virut sởi
- Capsôme sắp sếp
-Virut bại liệt,
theo hình khối đa
diện (với 20 mặt tam
-Virut HIV.
giác đều) hoặc khối
cầu.
- Phagơ
- Đầu có cấu trúc khối
chứa axit nuclêic gắn với T2
đuôi có cấu trúc xoắn
Thí nghiệm của Fraken và Conrat năm 1957
Chúng =>
biểu
hiện
như
thể
sinh,
có
thể nhân
Axit
ỞNucleic
ngoài
tếcó
bào
vaihữu
vật
tròchủ
quyết
virut
định,
Không
thể một
nuôi
cấy
virut
trên
môi
lên, tạotrường
raquy
thế
hệ
virut
mới
có
đầythể
đủcủa
cácsinh
kiểu di
nhân
tạonhư
biểu
hiện
một
vô
định
mọi
đặc
điểm
virut.
truyền của virut ban đầu.
So sánh sự khác biệt giữa vi khuẩn và virut
Tính chất
Có cấu tạo tế bào
Virut
Không
Có
Có
Không
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Chứa ribôxôm
Sinh sản độc lập
Vi khuẩn
IV. HIV/AIDS :
1. Cấu tạo :
Vỏ protein
ARN
Enzim sao
chép ngược
Vỏ ngoài
Gai
glicôprôtêi
n
2. Ba con đường lây truyền HIV :
3. Quá trình lây nhiễm HIV :
HIV xâm nhập
phá hủy
TB
Lympho T4
Các
bệnh cơ
hội
Cơ thể
mất khả
năng
miễn dịch
Các vi
sinh vật
tấn công
(VSV cơ
4. Ba giai đoạn phát triển của bệnh :
Giai đoạn
Thời gian kéo dài
Sơ nhiễm
Từ 2 tuần đến 3 tháng
Không triệu
chứng
Biểu hiện triệu
Chứng AIDS
Từ 1 đến 10 năm
Đặc điểm
Thường không biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ
Số lượng tế bào limphô T4
giảm dần
Xuất hiện các bệnh cơ hội: ỉa chảy
Tùy từng người có thể
, viêm da, viêm đường hô hấp,
vài tháng đến vài năm
sốt cao kéo dài, …
5. Biện pháp phòng ngừa :