Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 29. Cấu trúc các loại virut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 22 trang )


Virut là chủ đề
được tivi, các
phương tiện truyền
thông nhắc đến .
Bởi vì .....


Virut là một tác nhân gây nhiều bệnh nguy hiểm

Bệnh SARS

Dịch cúm A/H5N1

Đeo khẩu trang khi học

Bệnh Rubella (sởi)

Ảnh hưởng đến cây
trồng và vật nuôi

Đại dịch HIV/AIDS


Virut cũng là đối tượng được ứng dụng nhiều trong
công nghệ sinh học để SX các sản phẩm sinh học.
SX thuốc trừ sâu sinh học

Sử dụng trong CN gen

Sử dụng virut


trong nghiên cứu
gen kháng virut ở
thực vật.


Vậy Virut là
gì ?



Thí nghiệm năm 1892, của Ivanopxki nhà sinh học người Nga

=>Gọi mầm
bệnh là
virut

Cây bị
bệnh

Môi trường
thạch

Lá thuốc lá
bị bệnh

Dịch nghiền
lọc qua màng
lọc vi khuẩn

Không

thấy
khuẩn
lạc

Không
phát
triển


I. Đặc điểm chung :
-Kích thước vô cùng nhỏ, chỉ nhìn được dưới kính hiển vi điện
tử.
- Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
- Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic ( ADN hoặc ARN).
-Phương thức sống: Sống kí sinh nội bào bắt buộc, được nhân
lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ.


II. Cấu tạo :
* Gồm hai thành phần cơ bản:
- Lõi axit nuclêic (hệ gen):
chứa ADN hoặc ARN là
chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
- Vỏ capsit (bảo vệ axit nuclêic):
cấu tạo từ các đơn vị prôtêin
gọi là capsôme.
Phức hợp gồm axit nuclêic và
capsit
được
gọi


nuclêôcapsit.

Lõi (hệ gen): axit
nuclêic
Vỏ capsit:
prôtêin

Capsôme

Axit
nuclêic
Capsit

Nuclêôcapsit


II. Cấu tạo :

Lõi (hệ gen):
nuclêic

* Gồm hai thành phần cơ bản :
- Lõi axit nuclêic (hệ gen)
- Vỏ capsit
* Lưu ý:

Vỏ capsit:
prôtêin


- Một số vi rut còn có thêm vỏ bao ngoài cấu
tạo từ phôtpholipit kép và prôtêin.

Vỏ ngoài

- Trên vỏ có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ
kháng nguyên và giúp virut bám vào bề mặt tế
bào chủ.
-Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần,
virut không có vỏ ngoài gọi là virut có vỏ
ngoài.
- Virut chưa có cấu tạo tế bào nên gọi là
hạt virut.

Gai
glicôprôtêin

ARN

Vỏ prôtêin


Chức năng của các thành
phần cấu tạo của virut
thành phần cấu tạo
Lõi AND (hoặc ARN)
chuỗi đơn hoặc kép

Chức năng
Là bộ gen của virut giữa

chức năng di truyền

Vỏ (capsit) cấu tạo từ
các đơn vị capsôme

Bảo vệ axit nuclêic

Vỏ ngoài là lớp lipit kép Gai làm nhiệm vụ kháng
và protein trên bề mặt
nguyên và giúp virut bám
có các gai glicôprôtein lên tế bào chủ

Tên gọi chung
Vi
Virut rut
trần

vỏ
ngoài


III. Hình thái :

Virut dại

Virut đốm
thuốc lá

Virut hecpet


Virut sởi

Virut HIV

Virut viêm não

Virut bại liệt

Phagơ T2


Dựa vào sự sắp xếp của capsome, hình thái
của virut gồm 3 dạng chủ yếu:
Cấu trúc xoắn

Cấu trúc khối

Khối đa diện

Cấu trúc hỗn hợp

Khối cầu

Virut đốm
thuốc lá

Phagơ T2
Virut bại liệt

Virut HIV



Dạng
Các dạng
cấu trúc

Xoắn

Khối

Hỗn
hợp

Đặc điểm
- Capsôme sắp sếp theo
chiều xoắn của axitnuclêic

Đại
diện
-Virut cúm
-Virut sởi

- Capsôme sắp sếp
-Virut bại liệt,
theo hình khối đa
diện (với 20 mặt tam
-Virut HIV.
giác đều) hoặc khối
cầu.
- Phagơ

- Đầu có cấu trúc khối
chứa axit nuclêic gắn với T2
đuôi có cấu trúc xoắn


Thí nghiệm của Fraken và Conrat năm 1957

Chúng =>
biểu
hiện
như
thể
sinh,

thể nhân
Axit
ỞNucleic
ngoài
tếcó
bào
vaihữu
vật
tròchủ
quyết
virut
định,
Không
thể một
nuôi
cấy

virut
trên
môi
lên, tạotrường
raquy
thế
hệ
virut
mới

đầythể
đủcủa
cácsinh
kiểu di
nhân
tạonhư
biểu
hiện
một

định
mọi
đặc
điểm
virut.
truyền của virut ban đầu.


So sánh sự khác biệt giữa vi khuẩn và virut


Tính chất
Có cấu tạo tế bào

Virut
Không





Không

Không



Không



Không



Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Chứa ribôxôm
Sinh sản độc lập

Vi khuẩn



IV. HIV/AIDS :
1. Cấu tạo :
Vỏ protein
ARN
Enzim sao
chép ngược

Vỏ ngoài
Gai
glicôprôtêi
n


2. Ba con đường lây truyền HIV :


3. Quá trình lây nhiễm HIV :

HIV  xâm nhập
 phá hủy
TB
Lympho T4
Các
bệnh cơ
hội

Cơ thể
mất khả

năng
miễn dịch
Các vi
sinh vật
tấn công
(VSV cơ


4. Ba giai đoạn phát triển của bệnh :
Giai đoạn

Thời gian kéo dài

Sơ nhiễm

Từ 2 tuần đến 3 tháng

Không triệu
chứng
Biểu hiện triệu
Chứng AIDS

Từ 1 đến 10 năm

Đặc điểm
Thường không biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ
Số lượng tế bào limphô T4
giảm dần


Xuất hiện các bệnh cơ hội: ỉa chảy
Tùy từng người có thể
, viêm da, viêm đường hô hấp,
vài tháng đến vài năm
sốt cao kéo dài, …


5. Biện pháp phòng ngừa :




×