Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 8. Quang hợp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 17 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP

Lớp: 11G – Trường THPT Kinh Môn II
GV: Nguyễn Thị Hà Thanh


Tiết 8 – Bài 8


Nhóm 1:

Nhóm 2:

1.Tìm nguyên liệu, sản phẩm, điều
kiện của quang hợp  quang hợp ở
thực vật là gì ?
2.Viết phương trình tổng quát của
quang hợp

1.Tại sao toàn bộ sự sống trên trái đất
phụ thuộc vào quang hợp ?
2.Lấy ví dụ chứng minh sự phụ thuộc
trên

Nhóm 4:

Nhóm 3:
1.Nêu các đặc điểm bên ngoài của lá cây
thích nghi chức năng quang hợp
2. Cấu tạo của lục lạp thích nghi chức


năng quang hợp ( Nối đáp án phù hợp )
Cấu tạo
1. Màng tilacoit: phân bố hệ sắc tố
quang hợp
2. Xoang tilacoit
3. Chất nền (stroma): chứa enzim
đồng hóa CO2

1.Hệ sắc tố chia mấy nhóm. Vai
trò từng sắc tố. Viết sơ đồ
chuyển hóa năng lượng.
2.Tại sao lá cây có màu xanh ?
Chức năng

a. nơi xảy ra pha tối
b. xảy ra pha sáng
c. nơi xảy ra các phản ứng quang
phân li nước và quá trình tổng
hợp ATP

Đáp án


I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì ?
- Là quá trình mà năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp
thụ để tổng hợp Cacbôhiđrat và giải phóng O2 từ CO2 và H2O
- PTTQ
6CO2 + 12H2O


Diệp lục
ASMT

Nước lấy
từ rễ

C6H12O6 + 6O2+ 6H2O

trong không khí

Sơ đồ quang hợp ở cây xanh


2. Vai trò của quang hợp


Cây lấy sợi

Cây lấy đường

Cây lấy nhựa

Cây làm thuốc

Cây lấy gỗ



2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho sinh giới, nguồn

nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Chuyển hoá quang năng thành hoá năng  cung cấp
nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống cho sinh giới
- Điều hòa không khí: hấp thụ CO2 góp phần ngăn chặn
hiệu ứng nhà kính, giải phóng O2 cung cấp cho sinh vật
hiếu khí


II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ
được nhiều tia sáng.
- Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng
giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên
trong lá đến lục lạp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
Cấu tạo

Chức năng

1. Màng tilacoit: phân bố hệ a. nơi xảy ra pha tối
sắc tố quang hợp
b. xảy ra pha sáng
2. Xoang tilacoit
c. nơi xảy ra các phản ứng
3. Chất nền (stroma): chứa
quang phân li nước và quá
enzim đồng hóa CO2
trình tổng hợp ATP


Đáp án
1–b
2–c
3-a


3. Hệ sắc tố quang hợp
-Thành phần: 2 nhóm
+ Nhóm sắc tố chính: Diệp lục ( a, b )  màu xanh
+ Nhóm sắc tố phụ: Carôtenôit và Xantophyl  màu đỏ, cam,
vàng
- Vai trò:
+ Diệp lục a: Trực tiếp chuyển hóa NLAS  năng lượng hóa học
trong ATP và NADPH
+ Các sắc tố khác: Hấp thụ và truyền NLAS cho diệp lục a
Sơ đồ: Carôtenôit  DL b  DL a  DL a ở trung tâm phản ứng
 ATP và NADPH


Công viên

Trường học

Bệnh viện

Tại sao nơi công cộng,công viên,trường học bệnh viện
người ta trồng nhiều cây xanh ?





Tại sao nuôi cá cảnh trong bể kính và người ta thường thả rong
hoặc các cây thủy sinh khác vào bể nuôi?


Câu 1: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hoá
năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết
hoá học?
A.Diệp lục a.

B. Diệp lục b.

B.C. Carôten.

D. Xantôphyl

Câu 2. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng
duy trì hoạt động sống của sinh giới.
C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.
D. Tạo chất vô cơ và tích luỹ năng lượng.


Câu 3: Diệp lục có ở thành phần nào của lục lạp?
A.Trong chất nền strôma.
B. Trên màng tilacôit.
C. Trên màng trong của lục lạp.
D. Trên màng ngoài của lục lạp.



TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1

H
Q

E

S

A

C

C

L

A

P

2

L

U
U


3

L

A
A

4
5
6
7
8

G
N
T

A

O

C

H

A

T

H


U
K

U
H
A

C

L

U C

Ô

T

Z

O

Ơ

O
G
I

HQ


T

ỢP
N

P

U

A

Y

E

D P

N

H

Từ
hàng
ngang
:: Gồm
512
cái,

từ
Từ

sốsố
6 :8
8 chữ
cái,
làđây
từ
chỉ
7543Gồm
Từ hàng
hàngngang
ngang
số
Gồm
723 chữ
chữ
chữđây
cái,
cái,
đây
đây
làlàkhoảng
từtừchỉ
chỉ
chỉmột
một
vai
Từ
hàng
ngang
số

21:
:hợp
chữ
cái,
đây

từ
chỉ
một
không
gian,
nhờ
cây
xanh
hấp
thụ
CO
giải
phóng
Gồm
76tối
chữ
cái,
đây

chỉ
chất
khử,

sảnquang

phẩm
quan
trọng
của
pha
sáng,

sản
phẩm
quan
trọng
của
pha
sáng,

được
dùng
để
2,từ
cơ quan
trò
quan

trọng
chức
của
năng
quang
ởGồm
quang

pha
hợp
hợp
của
quang
hợp
bào
quan

chức
năng
quang
hợp
O
tỷ lệnăng
các
khí
này
đó
cân
bằng(CO2:
0,03%;
O2:
21%)
thành
phần
của
màng
tilacôit,
nhờ

nó mà
cây có
thể
được
dùng
để
khử
COởcho
trong
cho
pha
tối.
cung
lượng
pha
tối.
2 nêncấp
2
hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.


1
2
3
4
5
6

C H Ấ T D I Ệ P L U
Ụ C

R Ễ T H Â N L Á
Á N H S Á N G
C A C B Ô N I C
O C
N ƯƠ

H O A Q U Ả H Ạ T

11
chữ
cái
––nhờ
Chất

trong
lá, sinh
códụng
khả
năng
hấp
9
chữ
cái

Tên
các

quan
sản
của

thực
4
chữ
cái
Chất
lỏng
được
rễ
lấy
từ
đất
để
Quá
trình
cây

chất
diệp
lục,
sử
nước,
khí
88
chữ
cái

Tên
các

quan

sinh
dưỡng
của
chữ
cái
––Chất
khí
cầncần
cho
cây hiện
thựccây
hiệnthực
quá
7
chữ
cái
Điều
kiện
thiết
cho
thụ
ánh
sáng
mặt
trời
để
thực
quá
trình
vật tạo

cacbônic

ánh
sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và
chế
tinh
bột
thực
vật
trình
quang
hợp
hiện
quá
quang
hợp.
nhã
khí
oxi trình quang hợp

Q U A N G H Ợ P


-Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Tìm hiểu trước nội dung bài 9:
+ Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối.
+ Các giai đoạn của chu trình canvin.
+ Tại sao lại gọi là thực vật C3 ?




×