Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 9: Quang hợp ở thực vật C3, C4(kĩ thuật cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.3 KB, 16 trang )



Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Khái niệm quang hợp, vai trò của
quang hợp?

Câu 2: Cấu tạo của lá thích nghi với
chức năng quang hợp như thế nào?

Tiết 7 bài 9: QUANG HỢP Ở

THỰC VẬT C
3,
C
4
I. PHA SÁNG CỦA QUANG HỢP
Khi chiếu ánh sáng nhấp nháy cường độ quang hợp cao hơn
so với khi chiếu ánh sáng liên tục Quang hợp ở thực vật có
hai pha: Pha sáng và pha tối
Yêu cầu: khi xem mô hình động mô phỏng pha sáng quang hợp!
-
Năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp thụ sử dụng vào quá trình nào?
-
Sản phẩm của pha sáng quang hợp là các lọai vật chất nào?
-
Oxy thải ra trong không khí có nguồn gốc từ quá trình nào?

Mô hình động mô phỏng pha sáng của quang hợp
NADP.H
NADH


O
2
H
+
H
2
O

Enzim
Enzim
ATP
Enzim
Enzim
Enzim
Màng tilacôit
D
i
e
p

l

c
Ánh sáng


Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời giải
phóng electron. Năng lượng trong quá trình vận
chuyển e được dùng để tổng hợp ATP từ ADP


Diệp lục mất e sẽ được bù lại e từ quá trình quang
phân li nước theo phản ứng:

4H
2
O 4H
+
+ 4OH
-

4OH
-
2H
2
O + O
2
+ 4e

2H
2
O 4H
+
+ O
2
+ 4e

H
+
được tạo ra trong quá trình quang phân li nước kết
hợp với e của diệp lục tham gia tổng hợp nên NADP.H

từ( NADP
+
+ H
+
+ e  NADP.H)

Oxy tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước sẽ
thóat ra ngòai không khí

ATP và NADP.H tổng hợp được sẽ đi vào chất nền lục
lạp để tham gia vào pha tối của quang hợp
Ánh sáng
Diệp lục

II. PHA TỐI CỦA QUANG HỢP
1. Thực vật C
3
Rbulozơ 1,5di P
CO
2
Chất 3C(APG)
AlPG
- Glucôzơ
- Axít hữu cơ
- Axít aa….
Cố định CO
2
G
i
a

i

đ

a
n

k
h

T
á
i

s
i
n
h

c
h

t

n
h

n
ATP
NADP.H

ADP
NADP+
ATP
ADP
Chu trình
Canvin

×