Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài 44. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 25 trang )

Xin Chào Thầy Cô Và Các Bạn !


*KIỂM TRA BÀI CŨ

*

Nêu khái niệm virut? Cấu tạo của virut?
*
Virut là 1 thực thể sống chưa có cấu tạo tế bào
*
thước của chúng rất nhỏ bé trung bình 10-100 nm
*Kích Chúng
sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ
*
Chúng gồm 2 phần chính : vỏ là protein (capsit) và lõi là axit nucleic


Bài 44 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

Giáo viên hướng dẫn : Chu Thị Nga
Sinh viên : Vi Thị Thu Trang


I- CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA
VIRUT
1- Các giai đoạn xâm nhiễm và
phát triển của phagơ

1. Hấp phụ
2. Xâm nhập



Theo dõi đoạn phim sau

3. Sinh tổng hợp
Quá trình xâm nhiễm và

4. Lắp ráp
5. Phóng thích

phát triển của phagơ trải
qua mấy giai đoạn?


Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho các giai đoạn phù hợp với các đặc điểm
CỘT B
CỘT A
1 Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hoặc
A Hấp phụ
B Xâm nhập
C Sinh tổng hợp
D Lắp ráp
E Phóng thích

tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và từ từ ra ngoài
2 Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ, nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế
bào chủ
3 Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp ADN
và vỏ capsit cho mình
4 Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tế bào vật


Đáp án:
A–2
B–4
C–3
D–5
E–1

chủ
5 Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như đĩa ốc, đuôi gắn lại với nhau tạo
thành một phagơ mới


Bảng đặc điểm của các giai đoạn xâm nhiễm phage
Các giai đoạn

Hấp phụ

Đặc điểm

Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ, nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế
bào chủ

Xâm nhập

Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tế bào vật
chủ

Sinh tổng hợp

Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp ADN

và vỏ capsit cho mình

Lắp ráp

Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo
thành một phagơ mới

Phóng thích
Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hoặc
tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và từ từ ra ngoài


Xâm nhập của phagơ

Xâm nhập của virut động vật

(?) Sự xâm nhập của virut động vật khác với sự xâm nhập của phage như thế nào?

Phage tiết enzim lizôzim phá huỷ thành tế

Virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chủ

bào vi khuẩn để bơm axit nuclêic vào tế bào

sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic

chất còn vỏ để ở bên ngoài


CÂU HỎI MỞ RỘNG


2. Làm thế nào mà virut có thể phá vỡ tế bào

chui ra được?
1.Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể nhiễm
vào một loại tế bào nhất định?



Đáp án :

Đáp án :

- Trên bề mặt tế bào có các thụ thể dành riêng cho

-Virut có hệ gen mã hóa lizoxom làm tan thành tế

mỗi loại virut nhất định.

bào.

-

Đầu tận cùng sợi đuôi của virut cũng có những

-Một số virut kí sinh trên động vật có thể xâm nhập

thụ thể để nhận biết từng loại virut.

bằng cách ẩm bào và nhập bào.


=> Đó là tính đặc hiệu


2. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của HIV

Quan sát đoạn phim sau:
Mô tả quá trình nhân lên của virut HIV
Có 5 giai đoạn:

trong tế bào limphô T gồm mấy giai đoạn.

1. Đó
Hấp phụ
là những giai đoạn nào?
2. Xâm nhập

3. Sinh tổng hợp: gồm sao mã ngược và
cài xen
4. Lắp ráp
5. Phóng thích




Sự nhân lên của virut HIV khác phagơ ở điểm nào?

Nhân lên của HIV

Nhân lên của phagơ





Chỉ đưa lõi vào trong tế bào chủ
Không có phiên mã ngược




Đưa cả vỏ capsit và lõi vào trong tế bào chủ
Có phiên mã ngược tạo ADN từ ARN


*

2. Virut ôn hòa và virut độc

(?) Nêu sự khác nhau giữa virut độc và virut ôn hòa ?

Virut Độc

Virut ôn hòa
Tia UV
Bộ gen của virut gắn vào NST của vật chủ và nhân

Sự phát triển của virut (gồm 5 giai đoạn) → làm tan
tế bào (tế bào tan)

lên cùng tế bào vật chủ → tế bào vẫn sinh trưởng

bình thường.
(tế bào tiềm tan)


II. HIV và hội chứng AIDS.
Theo em HIV/AIDS là gì?

HIV: Human Immunodeficiency Virus
AIDS: Acquired Immune Deficiency Syndrome

-

HIV là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS là bệnh do virut HIV gây nên.


Hội chứng suy giảm miễn dịch thường gây ra hậu quả gì?

Hậu quả: Người bị nhiễm HIV sẽ bị nhiễm các bệnh cơ hội
và chết vì các bệnh cơ hội.

Bệnh cơ hội: Là những bệnh do vi sinh vật cơ hội gây
ra. Ví dụ: Lao, tiêu chảy…

Vi sinh
vậthội:
cơ hội
những
VSV
thế lúc cơ

Vi sinh
vật cơ
Là là
các
vi sinh
vậtnhư
lợi dụng
nào?
thể bị suy giảm miễn dịch
để tấn công và gây bệnh.


1.Phương thức lây nhiễm
HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?

Truyền máu
Từ mẹ sang con

Quan hệ tình dục không an toàn
Tiêm chích


Vậy đối tượng nào bị lây nhiễm virut HIV
nhất?

Đối tượng bị nhiễm virut HIV phần lớn là thanh niên, các đối tượng nghiện hút, gái mại dâm...


2. Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS
Quá trình phát triển của bệnh chia làm mấy giai đoạn?


GĐ sơ nhiễm

GĐ không triệu
chứng

GĐ biểu hiện triệu
chứng


2. Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS.

Giai đoạn

Thời gian
2 tuần – 3

Sơ nhiễm (Cửa sổ)

tháng

1 – 10 năm
Không triệu chứng

Biểu hiện triệu chứng

Biểu hiện
Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể
sốt nhẹ
Số lượng tế bào limphô giảm. Có

thể sốt, tiêu chảy không rõ nguyên
nhân,…

Sau giai đoạn
2

Có triệu chứng viêm niêm mạc, não,
ung thư da và máu. Cuối cùng tê liệt,
điên dại và chết.


3. Phòng tránh.

Cho đến nay vẫn chưa có
vacxin phòng và thuốc đặc trị
HIV hữu hiệu.

Hiện nay đã có vacxin phòng
ngừa và thuốc đặc trị HIV
chưa?

Mọi người phải cùng nhau góp phần phòng,
chống lây nhiễm HIV.


* Hãy nêu những cách phòng tránh lây nhiễm HIV?


Đường máu : Không truyền máu bị nhiễm HIV, dùng riêng bơm kim tiêm, tiệt trùng đúng cách nếu dùng
chung bơm kim tiêm.




Đường tình dục : Không quan hệ tình dục bừa bãi, chung thủy 1 vợ 1 chồng, hoặc dùng bao cao su, sống
lành mạnh.



Đường từ mẹ sang con : Không nên sinh con khi biết mình đã bị nhiễm HIV


* (*) Củng cố
(?) Hãy sắp xếp lại các hình tương ứng với từng giai đoạn nhân lên của phagơ trong tế bào chủ

1

Đáp án

2

4

3

5


(?) Người bệnh có phải bị nhiễm HIV mà chết không ?

Hệ thống miễm dịch của người bệnh bị suy giảm nghiêm trọng, các vi sinh

vật cơ hội sẽ lợi dụng để gây một loạt bệnh truyền nhiễm cơ hội như: lao ,
viêm phổi, viêm màng não, ỉa chảy, ung thư,... Làm cho người bệnh kiệt
sức dần đến chết.


Câu 1: Giai đoạn hấp phụ của phagơ vào tế bào chủ có đặc điểm gì?

A. Virut có thể bám tự do trên bề mặt tế bào vật chủ.
B. Gai glicôprôtêin của virut bám trên bề mặt vật chủ theo nguyên tắc ổ khoá – chìa khoá.
C. Gai glicôprôtêin bám trên bề mặt tế bào vật chủ.
D. Tất cả A, B, C đều sai.


Câu 2: Thứ tự các giai đoạn phát triển của bệnh AIDS

A.
B.
C.
D.

Giai đoạn sơ nhiễm, giai đoạn không triều chứng, giai đoạn biểu hiện triệu chứng.
Giai đoạn không triệu chứng, giai đoạn sơ nhiễm, giai đoạn biểu hiện triệu chứng.
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng, giai đoạn sơ nhiễm, giai đoạn không biểu hiện triệu chứng.
Giai đoạn sơ nhiễm, giai đoạn biểu hiện triệu chứng, giai đoạn không biểu hiện triệu chứng.


(*) Dặn Dò

*Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
*Đọc bài mới bài 45: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA

VIRUT và sưu tầm tư liệu về virut gây bệnh, một số ứng dụng
của virut


Cảm ơn thầy cô và các bạn!


×