Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 7. Quang hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.38 KB, 19 trang )

Lớp : 11B3


Bài 7:


Quá trình
thức
ăn

năng
gì? lượng
thực
vậtcủa

Nguồn
Nguồn
thứcđó
ăngọi
vàlà
năng
lượngmà
hoạt
động
được
chủ
từvật
đâu?
người
và yếu
động


được lấy chủ yếu từ đâu?


Nhận thức rõ hơn về quang hợp ở cấp độ cơ thể thực vật
trên cơ sở so với quang hợp ở cấp độ tế bào.
Trình bày được vai trò của quang hợp.
Quang
vai quan
trò của
nó. hình thái giải phẫu lá, lục
Nêu
đượchợp
mốivàliên
giữa
lạpMối
với chức
năng
hợp.cấu trúc và chức năng của
liên hệ
chặtquang
chẽ giữa
bộ máy
lá, lục
lạp, hệhợp
sắc tố.
Phân
biệtquang
được hợp:
các sắc
tố quang

về thành phần, cấu
trúc hoá học và chức năng.
Giáo dục ý thức bảo vệ và trồng cây trên cơ sở hiểu được
vai trò của quang hợp.


I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP


Quan sát sơ đồ
PTTQ:
ASMT
ASMT
minh
họa
quá
trình
6CO
+
6H
O

C
H
O
+
6O
2
2
6 12 6

2
quang hợp và cho
PTQH
đủ:
biết:đầyNguyên
liệu,
sản+ 12H
phẩmO →
và Cđiều
6CO
2
2
6H12O6 + 6H2O + 6O2
kiện quang hợp?
Khái niệm:
DL DL
→ C6H12O6 + O
O22
Quang hợp là quá
+
trình tổng hợp chất
hữu cơ (đường
glucôzơ) từ các
chất vô cơ (CO2 và
H2O) nhờ NLAS
được hấp thụ bởi H2O
sắc tố thực vật.

saccarôzơ tinh bột


CO2


II. VAI TRÒ CỦA QUANG HỢP
1.Tạo chất hữu cơ
Quang luỹ
hợp tạo
ra toàn
bộ chất hữu cơ trên trái đất.
2.Tích
năng
lượng
Năng lượng
sửgiữ
dụngđộcho
quá trình
sống
củabầu
các sinh
3.Quang
trong
sạch
trong
Nghiênhợp
cứu SGK, suy nghĩ về vai trò của quang
vật (năng lượng hoá học tự do dưới dạng ATP) đều được
hợp đối
với sự sống trên trái đất?
không
khí

biến đổi từ năng lượng ASMT.
Cân bằng nồng độ CO2 và O2 trong khí quyển, làm
giảm hiệu ứng nhà kính, góp phần ngăn chặn sự tăng
nhiệt độ trên trái đất.


Quang hợp chủ yếu thực hiện ở
cơ quan nào của cây? Tại sao?

Mọi bộ phận có diệp lục của thực vật đều có
thể quang hợp nhưng quang hợp chủ yếu thực
hiện ở lá xanh vì lá xanh là cơ quan chuyên
trách quang hợp.


III. BỘ MÁY QUANG HỢP
1. Lá – cơ quan quang hợp
 Nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ quan sát thực tế.
Trình bày các đặc điểm hình thái bên ngoài của lá
thích nghi với chức năng quang hợp?

Lá rộng, phiến lá mỏng, có nhiều lỗ khí, hệ gân
lá phát triển, mặt lá phía trên màu xanh lục.


Quan sát sơ đồ cấu tạo giải phẫu trong bên trong
của lá, phân tích đặc điểm nào phù hợp với chức
năng quang hợp?
Nằm giữa nhu mô, trong
Vòbó

trí, mạch,
thành gồm
phần,
mạch
cấugỗ
trúc?
và mạch rây Lớp

Nằm sát dưới
Vò trí,
thành
lớp
biểu
bì trên,
phần?
chứa
nhiều diệp
Biểu bì
lục.
trên

cutin

Mô giậu
TB bó
mạch
Mạch
gỗ
Mạch


Gân


rây

TB mô
xốp
Biểu bì
dưới

Lỗ
khí

Mặt dưới lá,
Vò trí,
cấu
tiếp
xúc
với
trúc?

TB bảo
vệ

Sát biểu bì dưới, các
Vò trí, cấu
TB cách xa nhau, có
trúc?



III. BỘ MÁY QUANG HỢP
1. Lá - cơ quan quang hợp
Lá thường có dạng bản mỏng.
Luôn hướng về phía ánh sáng.
Cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp.


2. Lục lạp - bào quan thực hiện quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với chức năng 2 pha của
quang hợp: pha sáng xảy ra tại cấu trúc hạt và pha tối xảy
ra tại chất nền.
Hạt (grana): gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất
chuyền điện tử và các trung tâm phản ứng.
Chất nền (strôma): thể keo có độ nhớt cao, trong
suốt và chứa nhiều enzim cacboxi hóa.


3. Hệ sắc tố quang hợp
a. Các nhóm sắc tố
Nhóm sắc tố chính (diệp lục):
Ánh
sánglụcđược
cây
thụ như thế nào?
a: C55lá
H72
O5Nhấp
•Diệp
4Mg
•Diệp lục b: C55H70O6N4Mg


Ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang
Nhóm sắc tố phụ (carotenoit):
hợp có trong lục lạp của lá.
•Carôten: C40H56
•Xantôphyl: C40H56On (n: 1 ÷ 6)


3. Hệ sắc tố quang hợp
a. Các nhóm sắc tố
b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp
Tại sao lá cây có màu xanh lục?
Diệp lục a
Diệp lục

Diệp lục b

Carôtenôit
Carôten

Xantophyl



b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp
Nhóm clorophyl:
Diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng
xanh tím và đỏ.
Chuyển năng lượng hấp thu được từ photon
ánh sáng đến qt quang phân ly nước và các phản

ứng quang hóa tạo thành ATP và NADPH.
Nhóm carôtenoit:
Sau khi hấp thụ năng lượng ánh sáng đã
truyền năng lượng cho clorophyl.


Chọn phương án trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1. Các nguyên liệu để cây cần tổng hợp chất hữu
cơ?
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. CO2 và H2O.
C. Hệ sắc tố.
D. Tất cả đều đúng.


2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá thích nghi với
chức năng quang hợp
A. Lá dài, phiến lá dày, biểu bì dưới có màu xanh lục.
B. Diện tích lá rộng, phiến lá dày, ở mặt trên màu
xanh lục có nhiều lỗ khí.
C. Diện tích lá rộng, phiến lá mỏng, màu xanh lục
và có lỗ khí.
D. Tất cả đều đúng.


3. Lục lạp có chứa nhiều ở bộ phận nào sau đây của
lá:
A. Tế bào biểu bì ở mặt trên.
B. Tế bào mô giậu.
C. Khoảng gian bào.

D. Tế bào biểu bì ở mặt dưới.


4. Đặc điểm hệ sắc tố của lá
A. Chỉ hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh lục.
B. Chỉ hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
C. Không hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím.
D. Rất dễ bị kích thích bởi các loại phôton ánh sáng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×