Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bài 11. Hô hấp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 22 trang )


BÀI THUYẾT TRÌNH SINH HỌC
Được thực hiện bởi: Nhóm 4, lớp 11a2
Trường Trung học Phổ thông Cần Giuộc


HÔ HẤP
Giảihấp
C
Tạo
Xảy
Đường

Chu
nguyên
ra
trình
phóng
ởphân
hiếu
tấtCrep
năng
cả
liệu
khí
cáchoặc
lượng
cơ quan
phâncủa
giảicơkịthể.
khíBào quan thực hiện là




MỤC TIÊU


BÀI 11: HÔ HÂP O THUC VÂT
(tt)


Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt)

CO2
O2

<
1
=
>
???


Ví dụ:
• C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

(1)

• 2C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O

(2)


• C18H36O2 + 26O2 → 18CO2 + 18H2O

(3)

• 2C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O

(4)

(Đường Glucôzơ → Cacbohiđrat) 6/6
(Glixêrin → Lipit) 6/7 = 0,86

(Axit stêaric → Prôtêin) 18/26 = 0,69
(Axit ôxalic → Axit hữu cơ) 4/1 = 4


Ví dụ:
• C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

(1)

• 2C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O

(2)

• C18H36O2 + 26O2 → 18CO2 + 18H2O

(3)

• 2C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O


(4)

(Đường Glucôzơ → Cacbohiđrat) 6/6 = 1
(Glixêrin → Lipit) 6/7 = 0,86 < 1

(Axit stêaric → Prôtêin) 18/26 = 0,69 < 1
(Axit ôxalic → Axit hữu cơ) 4/1 = 4 > 1


• C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

(1)

• 2C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O

(2)

• C18H36O2 + 26O2 → 18CO2 + 18H2O

(3)

• 2C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O

(4)

(Đường Glucôzơ → Cacbohiđrat) RQ = 6/6 = 1
(Glixêrin → Lipit) RQ = 6/7 = 0,86 < 1
(Axit stêaric → Prôtêin) RQ = 18/26 = 0,69 < 1
(Axit ôxalic → Axit hữu cơ) RQ = 4/1 = 4 > 1



Bài 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
RQ = 1

Từ các ví dụ, các bạn hãy
rút ra khái niệm của hệ số
hô hấp?
IV.

Hệ số hô hấp: (RQ)

1.

Khái niệm:
Là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải
ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô
hấp.


Ý nghĩa của
RQ ???
RQ = 1

A + xO2 → y CO2 + H2O
RQ = y/x

 Cho

biết nguyên liệu đang hô hấp
là nhóm chất gì.


 Đánh giá tình trạng hô hấp của cây.


Tiêu hao
Giảm
chất
chất
lượng
hữuvàcơsố lượng

HÔ HẤP

Tăng cường
nhiệt độ
độmôi
hô hấp
trường + độ ẩm của đối tượng bảo quản

?
O
Đối
Chuyển
tượng
sang
bảohô
quản
hấpbị
yếm
phân

khíhủy nhanh chóng

 Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.


3. Ý nghĩa của hệ số hô hấp:
Cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì.
Đánh giá tình trạng hô hấp của cây.
Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.






Thực vật C

Liên
quan
trực
tiếp

HÔ HẤP SÁNG


SƠ ĐỒ HÔ HẤP SÁNG
Ở THỰC VẬT C3
LỤC LẠP

Axit Glicôlic


PERÔXIXÔM

TI THỂ


V. Hô hấp sáng.
1. Khái niệm:
Là quá trình hô hấp xảy ra ngoài
ánh sáng khi RiDP bị ôxi hóa thành
AGP (Axit Phôtpho Glixêric) và axit
glicôlic.

LỤC LẠP


2. Phương trình:
LỤC LẠP

Ribulôzơ - điphôtphat + O2 → Axit Phôtpho Glixêric + Axit Glicôlic
Axit Glicôlic

PERÔXIXÔM

TI THỂ


3.Bộ máy hô hấp sáng:
Gồm 3 bào quan và vi bào quan:
Lục lạp: nơi hình thành nguyên liệu.

Perôxixôm: nơi ôxi hóa nguyên liệu.
Ti thể: nơi giải phóng CO2.





4.
Vai trò và tác hại:
Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu
tốn 50% sản phẩm quang hợp, tuy
nhiên có hình thành một vài axit amin
như serin, glixin.


VI. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp trong cây:
Quan sát và giải thích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?




VI. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp trong cây:
Nhận xét:
Quang hợp:
Nguyên liệu: CO2 và H2O.




 Sản phẩm: C6H12O6 và O2.


Hô hấp:
Nguyên liệu: C6H12O6 và O2.


 Sản phẩm: CO2 và H2O.

→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp là sản phẩm của quá trình hô hấp và ngược lại .
→Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, là cơ sở tồn tại của nhau.
→ Đây là mối quan hệ khép kín không thể tách rời.


TỔNG KẾT


HệLà
số hô hấp
HệLà
số hô hấp


CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!

Được thực hiện bởi: Nhóm 4, lớp 11a2
Trường Trung học Phổ thông Cần Giuộc



×