Tải bản đầy đủ (.) (38 trang)

Bài 11. Hô hấp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 38 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Điểm bù CO2 là thời điểm
A. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ
hô hấp bằng nhau.
B. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường
độ hô hấp bằng nhau.
C. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp lớn hơn
cường độ hô hấp.
D. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn
cường độ hô hấp.


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 2: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2.
Các phân tử O2 được bắt nguồn từ
A. Sự khử CO2.
B. Phân giải đường .
C. Sự phân li nước.

D. Quang hô hấp.

Câu 3: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Tận dụng được nồng độ CO2.

B. Nhu cầu nước thấp .

C. Tận dụng được as cao.


D. Không có hô hấp sáng .

Đáp án


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 4: Điểm bão hoà ánh sáng là
A. Cường độ as tối đa để cường độ quang hợp và cường độ
hô hấp bằng nhau.
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
cực đại.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
cực tiểu.

Đáp án


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 5: Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì
A. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém
hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp cao
hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp cao

hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Đáp án


Sao khó thở
quá vậy?

1. Tại sao vào ban đêm, dưới bóng cây thì ta lại
cảm thấy khó chịu???


2. Tại sao nàng công chúa lại chết khi ngủ
trong phòng kín ngào ngạt hương hoa???


Bài 11

I. KHÁI NIỆM
II. CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP
III. CƠ CHẾ HÔ HẤP
IV. HỆ SỐ HÔ HẤP
VI. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP


I. KHÁI NIỆM:
1. Định nghĩa:
Ở lớp 10 các em đã học về hô hấp, vậy em hãy
cho biết hô hấp là gì?
- Là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và

H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
-Phươngtrình
trình:tổng quát được viết như thế nào?
Phương

C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Q.

(Q : nhiệt và ATP)


I. KHÁI NIỆM:
2. Vai trò của hô hấp
Hô hấp ở thực vật có vai trò gì?


2. Vai trò của hô hấp
 Hô hấp được xem là quá trình sinh lý trung tâm

của cây xanh
- Giải phóng năng lượng (ATP và nhiệt)
- Tạo các sản phẩm trung gian  là nguyên liệu của
các quá trình tổng hợp các chất khác.
*Nhiệt: Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các
hoạt động sống của cây.
*ATP: Cung cấp ATP cho các hoạt động sống, sửa
chữa những hư hại của tế bào.


II. CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP


1. Cơ quan hô hấp:
- Không có cơ quan chuyên trách
Ở thực
vật cơ quan hô hấp là cơ quan nào?
-Xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể

2. Bào quan hô hấp
- Ti thể


BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
III- CƠ CHẾ HÔ HẤP
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 (phần hô hấp tế bào) và sơ đồ
sau hãy nêu các giai đoạn hô hấp.
Gồm 3 giai đoạn:
-Đường phân
-Chu trình Crep
-Chuỗi truyền
êlectron hô hấp

2NADH

Đường phân
Glucôzơ  A.piruvic

8NADH
2FADH2

Chuỗi truyền

Êlectron

SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN HÔ HẤP


BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
III- CƠ CHẾ HÔ HẤP


III. CƠ CHẾ HÔ HẤP:

Giai đoạn 1:

Đường phân

- Xảy ra ở tế bào chất
? Xảy ra ở đâu? Gồm mấy giai đoạn?
- Gồm 3 giai đoạn nhỏ
? Sản phẩm tạo thành?
Axit Piruvic
, ATPPiruvic
, NADH
- Glucozơ
 2 Axit
+ 2ATP + 2NADH
? Sơ đồ tóm tắt của đường phân được viết như thế nào?





III. CƠ CHẾ HÔ HẤP:
Giai đoạn 1: Đường phân

Giai đoạn 2:

2ATP
2NADH

gđ2

 Chu trình Crep khi có ôxi:

- Axit piruvic  6CO2 + 2ATP + 6NADH + 2FADH2
- Xảy ra ở chất nền ty thể
 Phân giải kị khí (Lên men) khi thiếu có ôxi:
- Axit piruvic

Rượu Etylic + CO2
Axit Lăctic

- Xảy ra ở tế bào chất



III. CƠ CHẾ HÔ HẤP:

2NADH

Giai đoạn 1:  Đường phân
2ATP

Giai đoạn 2:  Chu trình Crep khi có ôxi
 Phân giải kị khí (Lên men) Khi không
có ôxi

Giai đoạn 3:  Chuỗi chuyền electron và quá trình
phôtphorin hoá

- Có sự tham gia của oxy
- Sản phẩm: 32 ATP, H2O
- Xảy ra tại màng trong ty thể




IV. HỆ SỐ HÔ HẤP:
 Hệ số hô hấp (RQ):là tỉ số giữa phân tử CO2 thải ra và
số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp
VD: C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O
RQ = 6/6 = 1
 Ý nghĩa:  Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là
nhóm chất gì, đánh giá tình trạng hô hấp của cây
Các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây
trồng


VD


V. HÔ HẤP SÁNG:


- Hô hấp
quá
hấp thu O2 và giải phóng CO2 ở
Hô hấpsáng
sáng là gì?là
Xảy
ra trongtrình
điều kịên nào?
ở loại thực vật nào ?
ngoài Có
sáng.
- Điều kiện xảy ra:
+ Cường độ ánh sáng cao
+ Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
- Chỉ có ở thực vật C3


V. HÔ HẤP SÁNG:
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3:
Ánh
sáng
O2

APG
RiDP

Axit
Glicôlic
(C2)


Lục lạp

CO2

Axit

Axit

Glicôlic

Gliôxilic

Perôxixôm

Hô hấp sáng
xảysáng
ra ở bào
quan
Hô hấp
có lợi
haynào?
có hại?
Nguồn gốc nguyên liệu của hô hấp sáng?
Hiệu quả năng lượng?

Glixin

Ti thể

Sêrin



V. HÔ HẤP SÁNG:

- Hô hấp sáng là quá trình hấp thu O2 và giải phóng CO2 ở
ngoài sáng.
- Điều kiện xảy ra:
+ Cường độ ánh sáng cao
+ Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
- Chỉ có ở thực vật C3
-Hô hấp sáng xảy ra ở cả 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ty thể
- Nguyên liệu là RiDP, chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình Canvil
- Hô hấp sáng không tạo năng lượng, nhưng tiêu tốn 30-50% sản
phẩm quang hợp  cã h¹i
-S¶n phÈm lµ axit amin: Glixin, Serin


VI. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
- Sản phẩm
của
làm giải
nguyên
cho
hô hấp,
và ngược lại.
Quan
sátquang
sơ đồ hợp
bên hãy
thíchliệu

mối
quan
hệ giữa
-Năng lượng
được
tích
luỹ cây?
nhờ quang hợp và được sử dụng
quangmặt
hợptrời
và hô
hấp
trong
nhờ hô hấp


Phân biệt hô hấp và quang hợp?
Điểm phân biệt
Vị trí
Thời gian
Nguyên liệu
Sản phẩm

Hô hấp

Quang hợp

Ty thể (chủ yếu)

Lục lạp


Ban đêm

Ban ngày

C6H12O6 và O2

CO2, H2O và NL

CO2, H2O và NL

C6H12O6 và O2


Kết luận:
- Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải
phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp xảy ra ở tế bào và ở ti thể của tất cả các tế bào sống,
theo các giai đoan: Quá trình đường phân, sau đó theo điều
kiện có hay không có mặt O2 mà hô hấp theo hai hướng: kị
khí(lên men) hoặc hiếu khí.
- Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp và tình trạng
hô hấp của cơ thể.


×